Thông tư 96 về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 96 về thuế thu nhập doanh nghiệp

by Nam Trần

Vào ngày 22/6/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 96/2015/TT-BTC, trong đó cung cấp hướng dẫn chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP. Vậy, Thông tư 96 đã có những sửa đổi và bổ sung gì về các quy định liên quan đến thuế TNDN? Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc nội dung của Thông tư 96 về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư 96 về thuế TNDN

Thông tư 96 về thuế TNDN

Về phương pháp tính thuế TNDN

Thông tư 96 về thuế TNDN đã có những sửa đổi và bổ sung quy định về kê khai và nộp thuế TNDN đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài sẽ tuân thủ quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần nếu có; nếu không có Hiệp định, thuế TNDN tại các nước mà doanh nghiệp đầu tư thấp hơn so với Luật thuế TNDN của Việt Nam, sẽ thu phần chênh lệch.
  • Thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài sẽ được kê khai trong quyết toán thuế TNDN của năm có chuyển phần thu nhập về Việt Nam, và không được trừ vào thu nhập (lãi) hoặc lỗ của doanh nghiệp trong nước.
  • Trường hợp doanh nghiệp không kê khai và nộp thuế đối với phần thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài chuyển về Việt Nam, cơ quan thuế sẽ xác định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài.
  • Quy trình kê khai và nộp thuế đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài sẽ được đơn giản hóa, với tài liệu gồm bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài và bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài, có xác nhận của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế nước ngoài, hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương và xác nhận của người nộp thuế.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được mô tả như sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
  • Phần trích lập quỹ KH&CN là số tiền mà doanh nghiệp đã trích lập cho quỹ nghiên cứu và phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN), nếu có. Số tiền này được trừ đi trước khi tính thuế TNDN.
  • Thuế suất thuế TNDN là mức thuế suất được áp dụng cho thu nhập tính thuế của doanh nghiệp. Thuế suất này có thể thay đổi theo quy định của pháp luật thuế.

Xác định thu nhập tính thuế

Hướng dẫn về việc chuyển lỗ từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư và chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) đến các năm tiếp theo có thể được mô tả như sau:

  • Trong kỳ tính thuế, nếu doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư và chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) và ghi nhận lỗ, số lỗ này được tính toán.
  • Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng nói trên sau khi bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) và sau khi chưa có bất kỳ bù trừ nào khác, nếu vẫn còn lỗ, số lỗ này có thể được chuyển sang các năm tính thuế sau trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định của pháp luật thuế.
  • Thời hạn chuyển lỗ là khoảng thời gian mà doanh nghiệp được phép chuyển lỗ từ năm nào sang năm khác để bù trừ với lãi thu nhập trong tương lai, tùy theo quy định của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn cụ thể.

Công thức tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Chi tiết về các thành phần trong công thức này:

  • Doanh thu: Là tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của bạn trong kỳ tính thuế. Điều này bao gồm tiền từ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
  • Chi phí được trừ: Đây là các chi phí hợp lệ mà bạn có thể trừ đi từ doanh thu để tính thuế. Các chi phí này có thể bao gồm chi phí sản xuất, quản lý, tiền lương, tiền thuê mặt bằng, tiền lãi, và nhiều khoản chi khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Các khoản thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu và chi phí được trừ, như thu nhập từ tài sản đầu tư, thu nhập từ các giao dịch tài chính, và các khoản thu nhập không thường xuyên khác.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN

Quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ đã được sửa đổi như sau: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp cụ thể), Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC (doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi). Điều này có nghĩa rằng thời điểm xác định doanh thu được tính từ lúc hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc từng phần việc cung ứng dịch vụ cho khách hàng, trừ khi các quy định cụ thể khác được áp dụng theo các khoản đã nêu tại các Thông tư số 78/2014/TT-BTC và 119/2014/TT-BTC.

Như vậy, theo Thông tư 96, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được quy định như sau:

a) Đối với hoạt động bán hàng hóa, thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ, thời điểm xác định doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 119/2014/TT-BTC.

c) Đối với hoạt động vận tải hàng không, thời điểm xác định doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

d) Trong trường hợp khác, thời điểm xác định doanh thu sẽ được quy định theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về nội dung Thông tư 96 về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Hướng dẫn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023

Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty xây dựng

Thuế thu nhập doanh nghiệp dựa vào đâu?

Thuế thu nhập doanh nghiệp có phải nộp theo quý?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488