Hiện nay, sau khi kết hôn nhiều cặp đôi chung sống không hạnh phúc nên đã lựa chọn việc ly hôn. Tuy nhiên, sau khi đã ly hôn và có mong muốn được kết hôn lần nữa thì cần chuẩn bị những gì? Qua bài viết này Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều kiện đăng ký kết hôn
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, điều kiện đăng ký kết hôn như sau:
– Về độ tuổi: nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên (độ tuổi được xác định như sau: từ 20 tuổi và từ 18 tuổi là tính sau ngày sinh nhật lần thứ 20 đối với nam và sau ngày sinh nhật lần thứ 18 đối với nữ).
Điều kiện đăng ký kết hôn lần 2
Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình được khẳng định trong khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình: “Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.”
Đồng thời, một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong quan hệ hôn nhân là người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
Do đó, để được đăng ký kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai bên nam, nữ đã từng ly hôn và tại thời điểm đăng ký kết hôn bắt buộc hai bên đều phải không có vợ hoặc có chồng.
Như vậy, ngoài các điều kiện thông thường thì khi kết hôn lần hai, một trong hai hoặc cả hai người nam, nữ đã từng ly hôn, có bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau đây:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn;
– Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ;
– Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu của hai bên nam, nữ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Hộ tịch năm 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Cán bộ tư pháp – hộ tịch tiến hành thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ và tài liệu đính kèm.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu.
- Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4: Trả kết quả
Cán bộ tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Các bài viết có liên quan:
- Ly hôn là gì? Quy định về ly hôn mới nhất năm 2023
- Tổng quan quy định pháp luật về ly hôn thuận tình
- Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình