Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

by Nguyễn Thị Giang

Ngành công an là một ngành đặc thù. Các cán bộ, chiến sỹ phục vụ trong ngành công an đều phải tuân theo sự chỉ đạo tập trung của Bộ Công an và chuyện kết hôn cũng không ngoại lệ. Và để mọi người có thể hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật Đại Nam xin có bài viết hướng dẫn chi tiết, cụ thể quy định về Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

Cơ sở pháp lý:

  •  Luật Hôn nhân Gia đình 2014
  • Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA.

Điều kiện kết hôn với người trong ngành Công an

Để kết hôn với người làm trong ngành Công an thì nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

Thứ nhất, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Thứ hai, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Đối với việc kết hôn với người làm trong ngành Công an thì sẽ do nội bộ ngành công an quy định. Người kết hôn với người làm trong ngành công an sẽ phải thẩm tra lý lịch ba đời. Nếu thuộc các trường hợp sau sẽ không được kết hôn:

  • Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;
  • Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;
  • Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;
  •  Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
  •  Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).

Như vậy, nếu muốn kết hôn với người làm trong ngành công an thì hai bên nam, nữ sẽ phải đáp ứng điều kiện hôn nhân quy định trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 và tuân thủ quy định riêng của ngành.

Thủ tục kết hôn với người trong ngành công an nhân dân

Khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện kết hôn với công an nhân dân thì sẽ tiến hành quy trình thủ tục kết hôn với người trong ngành công an nhân dân như sau:

– Trước hết người chiến sĩ công an phải có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, không đưa ra quyết định kết hôn nếu các bên không vì mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc

– Chiến sĩ công an tiến hành nộp đơn xin tìm hiểu lên cho thủ trưởng đơn vị

– Sau khoảng thời gian tìm hiểu từ 03 đến 06 tháng, chiến sĩ công an nộp 02 đơn xin kết hôn 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị và 01 đơn còn lại gửi phòng tổ chức cán bộ

– Người có dự định kết hôn với người đang phục vụ trong ngành công an tiến hành kê khai lý lịch ba đời của bản thân và gia đình mình

– Sau khi nhận được bản kê khai lý lịch 03 đời, phòng Tổ chức cán bộ sẽ tiến hành thẩm tra lý lịch của người dự định kết hôn với người chiến sĩ công an và gia đình của họ tại nơi sinh sống và làm việc

– Sau thời gian thẩm định từ khoảng 02 đến 04 tháng, phòng Tổ chức cán bộ sẽ gửi văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép việc kết hôn về tại đơn vị người này đang công tác.

– Sau khi có giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị về tình trạng hôn nhân, cả hai bên phải nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn đến UBND cấp xã. Hồ sơ đăng ký kết hôn cần phải có:

  • Đơn đăng ký kết hôn
  • Sổ hộ khẩu của hai bên
  • Giấy chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

– Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.

– Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ (Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc).

Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải có mặt. Như vậy, ngoài tình yêu hai bạn phải vượt qua những điều kiện khác để có thể tiến tới hôn nhân trọn vẹn. Trên đây là những thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội cơ bản, ngoài ra bạn có thể tìm hiểu trực tiếp tại đơn vị của bạn đời để nắm bắt chính xác hơn.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn với công an. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488