Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

by Lê Vi

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thủ tục bắt buộc khi nhà đầu tư thay đổi nội dung trong dự án đầu tư của mình. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? qua bài viết sau

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án;
  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Các trường hợp không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Các trường hợp không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định cụ thể như sau:

i. Doanh nghiệp trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế sẽ không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Khoản 5 Điều 38 Nghị định 118/NĐ-CP:

“Đối với dự án đầu tư không thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.”

ii. Trường hợp nhà đầu tư không phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành, theo đó:

“Nhà đầu tư là tổ chức không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với các trường hợp thay đổi các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp nhà đầu tư là tổ chức thay đổi tên, thay đổi mã số doanh nghiệp.

Nhà đầu tư là cá nhân không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi thay đổi loại giấy tờ cá nhân hoặc thay đổi số, ngày cấp của giấy tờ cá nhân của mình.”

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

(Áp dụng trong các trường hợp thông thường tức đối với dự án không phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư)

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện tại;
  • Báo cáo tài chính công ty được kiểm toán năm liền kề tại thời điểm điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:

Trường hợp thay đổi thông tin nhà đầu tư:

Công ty cần cung cấp tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư liên quan đến nội dung thay đổi:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của công ty mẹ đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Hộ chiếu của nhà đầu tư nếu nhà đầu tư là cá nhân;

Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư của dự án

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc;
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Trường hợp thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng

Công ty cần cung cấp thêm các tài liệu sau:

  • Hợp đồng thuê đất, thuê văn phòng đăng ký địa điểm thực hiện dự án;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê hoặc của nhà đầu tư hoặc các văn bản pháp lý thay thế khác;
  • Trường hợp thuê đất, thuê văn phòng của doanh nghiệp khác cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê có chức năng kinh doanh bất động sản.

Thẩm quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Trường hợp nào phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488