Mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Thi công nội thất chính là việc hiện thực hóa mong muốn, ý tưởng của người thiết kế hoặc của chủ đầu tư thông qua sử dụng máy móc, vật liệu và sức lực của con người. Để mang lại hiệu quả tốt nhất về chất lượng và kiểu dáng của nội thất các chủ thể thường lập hợp đồng để ràng buộc lẫn nhau. Vậy làm cách nào để soạn thảo loại hợp đồng thi công nội thất? Hãy để Luật Đại Nam giải đáp thắc mắc ấy qua bài viết mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất sau đây.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015.
  • Luật Thương mại 2005.
Mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất

Hợp đồng thi công nội thất là gì?

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng chính là sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Tương tự như vậy, hợp đồng thi công nội thất là sự thỏa thuận giữa đơn vị thi công và gia chủ về điều kiện, mong muốn, yêu cầu,… khi nội thất được thi công. Các điều khoản có trong hợp đồng đa phần sẽ do hai bên thống nhất và thường là căn cứ để biết việc thi công có đảm bảo đúng theo yêu cầu hay không?

Ngoài ra, xét về mặt pháp lý: hợp đồng thi công nội thất là một dạng của hợp đồng cung ứng dịch vụ. Do vậy, nó sẽ có đầy đủ đặc điểm, tính chất của một hợp đồng cung ứng dịch vụ nói chung theo Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất

Để quý độc giả có góc nhìn khái quát hơn và có nguồn tham khảo trong những trường hợp cần thiết, Luật Đại Nam xin giới thiệu một số mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất dưới đây!

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số:……………………………

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ vào nguyện vọng và nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay tại……………………………………………………………………………………………………………….. ngày ………. tháng……… năm………………. chúng tôi gồm có:

Bên A (CHỦ ĐẦU TƯ)

Họ và tên: ……………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………      Dân tộc: ……………………………………

Số CMTND/CCCD:……………………………………………. cấp ngày ………/………/…………..

Tại……………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện (nếu có):……………………………….………………………………………

Chức vụ:……………………………….……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….……………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………..

Bên B (BÊN THI CÔNG)

Họ và tên: ……………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………      Dân tộc: ……………………………………

Số CMTND/CCCD:……………………………………………. cấp ngày ………/………/…………..

Tại……………………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện (nếu có):……………………………….………………………………………

Chức vụ:……………………………….……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….……………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………..

Tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất việc ký kết Hợp đồng thi công nội thất với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, GIÁ CẢ

1.1. Nội dung:

Bên B đồng ý cung cấp và lắp đặt nội thất cho bên A tại ………………..…..

theo bản vẽ thiết kế chi tiết với chủng loại, số lượng và tiêu chuẩn kĩ thuật đã được bên A phê duyệt theo nội dung Phụ lục hợp đồng.

Tổng giá trị Hợp đồng ……………. VNĐ

(Bằng chữ : ………………………………………/. )

Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã bao gồm chi phí vận chuyển đến công trình và lắp đặt trọn gói. Giá trị của Hợp đồng này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và là giá để bên A thanh toán cho bên B.

Các hạng mục phát sinh hai bên sẽ trao đổi và ký kết Phụ lục hợp đồng.

Sau khi thống nhất ký hợp đồng bên A tạm ứng trước cho bên B số tiền tương ứng …..% giá trị hợp đồng là : …………….. VND (……………………). Số tiền còn lại sẽ thanh toán chậm nhất ….. ngày sau khi lắp đặt hoàn thiện.

Bản vẽ thiết kế chi tiết là là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.2. Thiết kế vật liệu và màu sắc.

– Bên B sản xuất theo thiết kế đã được bên A ký duyệt.

– Vật liệu: Theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật

– Màu sắc: Theo mẫu

– Phụ kiện: Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, THỜI GIAN GIAO NHẬN

2.1. Thời gian giao hàng:

– Hàng hoá sẽ được giao trong vòng …… ngày kể từ ngày bên B nhận được tiền đặt cọc và thống nhất bản vẽ kỹ thuật.

2.2. Phương thức giao nhận hàng: Trực tiếp

2.3. Phương tiện vận chuyển: Phương tiện vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá do bên B chịu.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của bên A:

3.1. Cung cấp các số liệu để bên B thực hiện sản xuất theo đúng tiến độ đã ký.

3.2. Chịu các khoản chi phí liên quan khi bên B bàn giao sản phẩm cho bên A: điện, nước, thang máy…

3.3. Thanh toán đúng thời hạn.

Trách nhiệm của bên B:

3.4. Cung cấp sản phẩm theo đúng mẫu mã, chủng loại, màu sắc và thời gian đã thỏa thuận.

3.5. Hướng dẫn bên A cách sử dụng sản phẩm hợp lý, bền lâu.

3.6. Thực hiện việc bảo hành sản phẩm trong thời hạn …… tháng kể từ ngày bàn giao xong sản phẩm.

3.7 Đảm bảo hoàn thành lắp đặt đúng tiến độ, đúng yêu vầu kỹ thuật.

ĐIỀU 4: CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

4.1 Hợp đồng sẽ bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:

+ Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.

+ Xuất hiện lỗi do Bên A hoặc Bên B gây ra.

Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận, khắc phục dựa theo tình hình thực tế thời điểm xảy ra.

4.2 Hợp đồng sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp có bên vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

+ Khi hủy bỏ hợp đồng bên có quyền cần thông báo cho bên vi phạm iết.

+ Hiệu lực hợp đồng sẽ không còn khi hợp đồng bị hủy bỏ.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp có thay đổi hoặc sửa chữa phải được hai bên thống nhất bằng văn bản.

– Nếu phát sinh tranh chấp thì giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa các bên. Trong trường hợp thương lượng không thành thì sẽ chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.

– Hợp đồng sẽ tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ của mình.

Đại diện bên A 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đại diện bên B

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)

Họ và tên: …………………Năm sinh: …………

CMND/CCCD số:……………. cấp ngày:…/…/…tại …………….

Địa chỉ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………..

Bên B: Đơn vị thi công nội thất

Tên tổ chức:………………………………

MST: …………………………..

Đại diện: Ông/bà ………………………. Chức vụ: …………………..

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: ………………………………………………….

Loại công trình:………………………………………..

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công

1. Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

2. Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công được tính từ:

Ngày…Tháng…Năm…..

Ngày…Tháng…Năm… Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

1. Có sự thay đổi trong phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

2. Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra sự chậm trễ, trở ngại trên công trường.

3. Do bị ảnh hưởng từ các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công

Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………. VND

Viết bằng chữ: ……………………………..đồng

Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT

Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B …% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Sau khi Bên B thi công 70% khối lượng công việc, Bên A thanh toán tiếp …% tiền trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Bên A thanh toán …% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất

Số tiền: ……………….VND

Điều 5. Trách nhiệm Bên A và Bên B

Trách nhiệm của Bên A:

1. Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.

2. Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.

3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng tại thời điểm thực tế trên số tiền Bên A nợ.

Trách nhiệm của Bên B:

1. Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.

2. Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt …….% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).

3. Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.

Điều 6. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

6.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

1. Bên B không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.

2. Bên B giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.

3. Bên B bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

6.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)

Đơn vị thi công được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

1. Chủ đầu tư không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.

2. Chủ đầu tư yêu cầu tạm ngừng thi công kéo dài quá ……. ngày.

3. Chủ đầu tư roi vào tình trạng bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

4. Chủ đầu tư vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành.

6.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

1. Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

2. Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.

Điều 7. Bảo hành dự án thị công nội thất

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

1. Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian …… tháng.

2. Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.

Điều 8. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất

1. Màu sắc trong bản vẽ phải gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.

2. Không được phép trả lại hàng đã đặt thi công.

3. Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

6.  Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vấn đề thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

7.  Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Trên đây bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng thi công nội thất theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý độc giả vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488