Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023

by Nguyễn Thị Giang

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là hình thức các nhà đầu tư có thể đầu tư thông qua đầu tư 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam về một số lĩnh vực được cho phép. Thế nhưng, pháp luật ở mỗi quốc gia một khác nhau, cũng ít nhiều gây khó khăn đối với những nhà đầu tư lần đầu tìm đến thị trường Việt Nam. Trong bài viết hôm nay,  Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn về nội dung: Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023

Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023

Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật giáo dục năm 2019
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài đối với nhà đầu tư nước ngoài

  • Đối với mỗi lĩnh vực đầu tư khác nhau sẽ có điều kiện riêng về hạn chế tiếp cận thị trường đối với mỗi loại ngành nghề theo cam kết WTO, về tỷ lệ tham gia góp vốn, yêu cầu nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức, do vậy tài liệu cần chuẩn bị khác nhau.
  • Khi mở công ty tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải chứng minh năng lực tài chính của mình để có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, Báo cáo tài chính kiểm toán, bảo lãnh tài chính từ công ty mẹ theo đúng quy định.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án đúng quy định: có hợp đồng thuê nhà/thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở khi thành lập công ty. Khi thuê tòa nhà cao tầng có chức năng kinh doanh thương mại thì cần cung cấp hợp đồng thuê địa điểm có chức năng kinh doanh thương mại.

Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023

Bước 1:  Xin cấp quyết định chủ trương đầu tư

Trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký xin cấp quyết định chủ trương đầu tư với UBND tỉnh.

Giấy tờ nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (InvestOne hỗ trợ soạn thảo);

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp nhân đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đề xuất dự án đầu tư  bao gồm các nội dung:

    • Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án;
    • Mục tiêu, quy mô đầu tư;
    • Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
    • Địa điểm;
    • Thời hạn;
    • Tiến độ đầu tư;
    • Nhu cầu về lao động;
    • Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
    • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất ;

Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung:

    • Tên công nghệ;
    • Xuất xứ công nghệ;
    • Sơ đồ quy trình công nghệ;
    • Thông số kỹ thuật chính;
    • Tình trạng sử dụng của máy móc;
    • Thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Thời gian thực hiện: Khoảng 35 – 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài (100% vốn nước ngoài);

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:

    • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
    • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm có:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung:

    • Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án;
    • Mục tiêu, quy mô đầu tư;
    • Vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
    • Địa điểm;
    • Thời hạn;
    • Tiến độ đầu tư;
    • Nhu cầu về sử dụng lao động;
    • Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
    • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Văn bản chứng minh tài chính: Bản sao một trong các tài liệu sau:

    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất ;

Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung:

    • Tên công nghệ;
    • Xuất xứ công nghệ;
    • Sơ đồ quy trình công nghệ;
    • Thông số kỹ thuật chính;
    • Tình trạng sử dụng của máy móc;
    • Thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Thời gian thực hiện:

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 3: Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài cũng giống như với nhà đầu tư là người Việt Nam

Hồ sơ gồm có:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty;
  3. Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  4. Danh sách cổ đông đối với Công ty Cổ phần;
  5. Bản sao các giấy tờ sau:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
  6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Thời gian thực hiện: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thủ tục đăng ký kinh doanh 100% VĐTNN Luật đầu tư năm 2023. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488