Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Đặt cọc thuê nhà là thuật ngữ dùng để chỉ hành động một bên dùng tài sản của mình giao cho người cho thuê nhà nhằm mục đích làm tin hoặc làm cơ sở để xác lập các quan hệ khác có liên quan trong tương lai. Để giúp quý đọc giả có góc nhìn khách quan hơn về hành động pháp lý đặt cọc thuê nhà này, Luật Đại Nam tiến hành phân tích và làm rõ nó qua nội dung bài viết mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất sau đây. Mời theo dõi!

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là gì?

Đặt cọc được hiểu theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

– Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

– Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo đó, về bản chất: Hợp đồng đặt cọc là một dạng thỏa thuận với mục đích là để ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác. Và trên thực tế thì người dân có thể đặt cọc để mua bán nhà, mua bán đất, mua bán hàng hóa hoặc đặt cọc để thuê nhà…

Mặc dù đến thời điểm hiện tại pháp luật không quy định về việc các bên phải đặt cọc, tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, hợp đồng khác, trên thực tế người ta vẫn thường xuyên sử dụng Hợp đồng đặt cọc.

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất

Sau đây, Luật Đại Nam xin giới thiệu đến quý khách hàng mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất hiện nay. Quý khách hàng hoàn toàn có thể tải về hoặc soạn thảo trực tuyến in ra để sử dụng. Nếu trong quá trình biên soạn quý khách hàng gặp phải những vướng mắc xuất phát từ tình hình thực tế thì đừng ngần ngại liên hệ đến số hotline 0975422489 – 0961417488 hoặc liên hệ qua email: luatdainamls@gmail.com để nhận được sự giải đáp và giúp đỡ kịp thời nhất.

Link tải mẫu:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v : Đặt cọc thuê nhà)

– Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự, Luật nhà ở.

– Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20…. Tại :

Chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc : CÔNG TY TNHH …

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………… Fax: ……………………………… Email:…………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:…………………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………………………… Ngân Hàng:…………………………………………………………..

Đại diện: Ông ……………………………………………………………, chức vụ: ………………………………. .

Sau đây gọi là Bên A.

 

Bên nhận đặt cọc :

Ông …………………………………………………………………

Số CMND/hộ chiếu: …………………………………………… cấp ngày tại ………………………………………………..

Bà ………………………………….

Số CMND/hộ chiếu: ………………………………………….. cấp ngày tại …………………………………………………..

Ngụ tại : ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………. – Email:………………………………………………..

Sau đây gọi là Bên B.

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau:

 

Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN

1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………………………………………………………….do mình là chủ sở hữu.

1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày ……………………………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền là ………………………………………. đồng (………………………………………) gọi là tiền đặt cọc.

1.3. Mục đích đặt cọc : bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà.

1.4. Thời gian đặt cọc : ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này.

1.5. Hình thức thanh toán : tiền mặt. Sau khi nhận tiền, bên B ghi rõ “đã nhận đủ …………. triệu đồng“ vào cuối hợp đồng này.

Điều 2: THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC

2.1. Đối với bên A :

– Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận.

– Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …………………………. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc.

– Nếu đến hết ngày ……………………………………… ( là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà) mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản.

– Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này (sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà).

– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật dân sự.

2.2. Đối với bên B:

– Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1.

– Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê nhà nữa) hoặc đến hết ngày 20-6-2010 bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà.

– Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày ………………………………….. mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận (tổng cộng …………….. triệu đồng).

– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật dân sự.

Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây.

3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.

3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

 

BÊN ĐẶT CỌC

(ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(ký, ghi rõ họ tên và ghi rõ ”đã nhận đủ số tiền …………. triệu đồng“)

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488