Bảo hộ nhãn hiệu tập thể

by Đàm Như

Hiện nay, việc sao chép, sử dụng hình ảnh xảy ra khá phổ biến. Để bảo vệ hàng hóa, dịch vụ của mình thì các doanh nghiệp nên đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể. Quy định của pháp luật về nhãn hiệu tập thể này như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi năm 2022;
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ

Nhãn hiệu tập thể là gì?

Căn cứ vào Khoản 17 Điều 4 văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ khái niệm nhãn hiệu tập thể được quy định như sau:

Bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Bảo hộ nhãn hiệu tập thể

“17. Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.”

Như vậy, nhãn hiệu tập thể có thể hiểu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, một cá nhân khác không phải là thành viên của tổ chức đó.

Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Tại Điều 72 văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ, điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:

“Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
  2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”

Như vậy, để được bảo hộ, nhãn hiệu tập thể phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố này trong một hoặc nhiều màu.
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tập thể theo quy định

Nhãn hiệu tập thể sẽ được bảo hộ kể từ ngày chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định của pháp luật. Theo đó, tại khoản 6 Điều 93 văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ, hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

“Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ

  1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có giá trị kể từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần liên tục, mỗi mười năm.”

Như vậy, thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tập thể là 10 năm kể từ ngày nộp đơn yêu cầu bảo hộ. Tuy nhiên, chủ sở hữu có thể nộp đơn xin gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể theo quy định

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

  • Mẫu logo đăng ký (phải thể hiện rõ màu sắc, đường nét thiết kế, hình khối, kích thước thương hiệu tối đa 8x8cm, tối thiểu 2x2cm).
  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
  • Giấy ủy quyền, nếu có;
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp thanh toán phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
  • Quy định về sử dụng nhãn hiệu tập thể;
  • Mô tả tính chất và chất lượng đặc trưng (hoặc cụ thể) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đã đăng ký là nhãn hiệu tập thể được sử dụng cho các sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng). số lượng sản phẩm);
  • Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể chứa tên địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đối với đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đã đăng ký là nhãn hiệu tập thể). có thể chứa tên địa danh hoặc chỉ dẫn khác về nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể

  • Bước 1: Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, cấp số đơn và ghi ngày nộp đơn;
  • Bước 2: Thẩm định chính thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
  • Bước 4: Đánh giá nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và thông báo kết quả cho người nộp đơn.
  • Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu đáp ứng các điều kiện bảo hộ và chủ đơn đã hoàn tất việc nộp phí.

Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Thời gian thực hiện

Theo quy định của pháp luật, thời gian từ khi nộp đơn đến khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là khoảng 12 đến 18 tháng.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề bảo hộ nhãn hiệu tập thể theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488