Hợp đồng cho tặng đất

by Lê Hưng

Hợp đồng tặng cho là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, nhưng rất nhiều người vẫn cảm thấy mơ hồ về các thủ tục và quy định pháp lý liên quan đến việc tặng cho, đặc biệt là khi đề cập đến việc tặng cho các tài sản có giá trị lớn, hoặc thậm chí là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cửa và các tài sản liên quan đến bất động sản. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hợp đồng cho tặng đất để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hợp đồng cho tặng đất

Hợp đồng cho tặng đất

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  • Thông tư 301/2016/TT-BTC
  • Luật công chứng 2014
  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007

Khái niệm 

Căn cứ tại Điều 47 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định: 

“Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.” 

Khi đó, Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó, bên tặng cho tiến hành chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên được tặng cho mà không phát sinh bất cứ yêu cầu đền bù nào; đồng thời bên được tặng cho phải chấp thuận nhận. 

>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng Hợp đồng mua bán chuyển nhượng một phần nhà đất

Nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Đối tượng của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

>>>>>Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 457 và Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng tặng bất động sản được quy định như sau:

  • Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
  • Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
  • Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

Bước 1: Đăng ký công chứng hợp đồng

Ở bước này, Căn cứ theo Luật công chứng 2014 các bên tiến hành công chứng các nội dung sau đây: 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao);

– Sổ hộ khẩu của các bên;

– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;

– Trường hợp bên tặng cho đã kết hôn thì phải có giấy xác nhận đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng; Nếu tài sản đó là tài sản riêng của bên vợ/chồng thì phải có căn cứ chứng minh.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Sau khi tiến hành công chứng hợp đồng, tiến hành kê khai tài chính tại Chi cục thuế cấp huyện nơi có nhà đất tặng cho. 

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại UBND địa phương

Bước 4: Nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

Lệ phí bao gồm lệ phí trước bạ căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ và  Thông tư 301/2016/TT-BTC; thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007.

Hợp đồng cho tặng đất

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng cho tặng đất. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488