Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Luật Thương mại 2005
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Hợp đồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng tài sản…
Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?
Các giấy tờ chuẩn bị khi công chứng
Giấy tờ bên bán
Giấy tờ nhân thân
Đối với cá nhân
– Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ khác: Giấy chứng minh sĩ quan, hộ chiếu, thẻ căn cước), sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn của người vợ/chồng;
– Trường hợp bên bán hiện đang độc thân hoặc tài sản chuyển nhượng là tài sản riêng thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Uỷ ban nhân dân xã phường xác nhận chưa đăng ký kết hôn lần nào;
+ Bản án và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xác nhận sau khi ly hôn cho đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác tương đương chưa đăng ký kết hôn với ai;
+ Giấy chứng tử của vợ (chồng) và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xác nhận từ thời điểm vợ (chồng) chết cho đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác tương đương chưa đăng ký kết hôn với ai chưa đăng ký kết hôn với ai;
+ Văn bản thỏa thuận vợ chồng về việc tài sản là tài sản riêng hoặc Văn bản về việc được tặng cho riêng, thừa kế riêng.
+ Giấy tờ khác chứng minh là tài sản riêng.
Lưu ý: Mục đích ghi trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: để thực hiện giao dịch có thể chung chung hoặc cụ thể.
– Trong trường hợp đã uỷ quyền cho người khác thực hiện hợp đồng thì phải cung cấp Hợp đồng uỷ quyền đã được công chứng và giấy tờ nhân than của người được ủy quyền;
Đối với pháp nhân:
phải cung cấp các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc giấy uỷ quyền đại diện của pháp nhân nếu uỷ quyền;
+ Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ của người đại diện pháp nhân;
+ Biên bản họp hội đồng thành viên của pháp nhân liên quan đến việc thực hiện hợp đồng giao dịch;
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy tờ về phần tài sản chuyển nhượng:
– Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất Đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
– Hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà.
Giấy tờ bên mua
Cá nhân: Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ khác: Giấy chứng minh sĩ quan, hộ chiếu, thẻ căn cước), sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn của người vợ và/hoặc người chồng;
Pháp nhân:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính và bản sao);
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc giấy uỷ quyền đại diện của pháp nhân nếu uỷ quyền (bản chính và bản sao);
+ Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ của người đại diện pháp nhân (bản chính và bản sao);
+ Biên bản họp hội đồng thành viên của pháp nhân liên quan đến việc thực hiện hợp đồng giao dịch;
Trình tự công chứng
Bước 1: Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận.
Bước 2:
– Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.
– Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.
Bước 3: Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên.
Bước 4: Công chứng viên ký công chứng Hợp đồng.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng.
Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?
Ký ngoài trụ sở
Nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu ký ngoài trụ sở Cơ quan Công chứng thì ghi vào phiếu yêu cầu công chứng nêu rõ: lý do, địa điểm, thời gian để Công chứng viên sắp xếp giải quyết.
Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.
Thủ tục sau công chứng
Các bên thực hiện thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính và thủ tục đăng ký sang tên đối với phần nhà đất chuyển nhượng.
Trên đây là thủ tục công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng một phần nhà đất LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu có trình tự, thủ tục nào mà Bạn đọc chưa hiểu rõ cần giải đáp hãy liên hệ với LawKey theo thông tin trên Website để được hướng dẫn cụ thể.
Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Công chứng Hợp đồng mua bán chuyển nhượng một phần nhà đất“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử
- Thanh lý hợp đồng: Điều kiện, thủ tục thế nào?
- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng