Án phí ly hôn được quy định như nào ?

by Vũ Khánh Huyền

Khi hôn nhân đổ vỡ, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, nhiều đôi vợ chồng quyết định ly hôn. Trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn, có khá nhiều người thắc mắc về án phí ly hôn. Để giúp khách hàng nắm rõ các khoản án phí, lệ phí  phải nộp khi ly hôn, Luật Đại Nam sẽ chia sẻ về án phí ly hôn do pháp luật để quý khách hàng tham khảo !

Án phí ly hôn được quy định như nào ?

Án phí ly hôn được quy định như nào ?

Án phí ly hôn là gì?

Án phí là khoản tiền phải nộp khi Tòa án giải quyết vụ án dân sự tranh chấp về hôn nhân gia đình hoặc yêu cầu về hôn nhân và gia đình.

Có hai loại án phí là án phí có giá ngạch và án phí không có giá ngạch. Án phí ly hôn có giá ngạch là án phí áp dụng đối với vụ án hôn nhân gia đình có tranh chấp về tài sản. Án phí ly hôn không có giá ngạch là án phí áp dụng đối với vụ án hôn nhân gia đình không có tranh chấp về tài sản.

Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam ấn định mức án phí ly hôn đơn phương không tranh chấp là 300.000 đồng. Đồng thời, Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án về mức án phí dân sự trong các trường hợp cụ thể như:

Án phí dân sự sơ thẩm Mức tiền phải nộp
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng
Trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a. Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b. Từ trên 6.000.000 đồng – 400.000.000 đồng 5% giá trị tranh chấp
c. Từ trên 400.000.000 đồng – 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d. Từ trên 800.000.000 đồng – 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ. Từ trên 2.000.000.000 đồng – 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e. Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0.1% giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

Ai phải chịu tiền án phí ly hôn?

Nguyên đơn (tức người khởi kiện) sẽ có nghĩa vụ chịu mức án phí sơ thẩm khi nộp đơn ly hôn đơn phương. Theo khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định rõ về nghĩa vụ chịu mức án phí khi ly hôn như sau:

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

 Điều kiện ly hôn đơn phương là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, một trong hai bên chỉ được quyền đề nghị ly hôn đơn phương khi đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Nguyên đơn có đầy đủ chứng cứ minh chứng về đối phương vi phạm trầm trọng đến quyền và nghĩa vụ của vợ chồng;
  • Nguyên đơn có căn cứ chứng minh hành vi bạo lực gia đình của vợ hoặc chồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, tinh thần của người còn lại;
  • Trường hợp vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.

Như vậy, Tòa án chỉ giải quyết trường hợp ly hôn đơn phương nếu như nguyên đơn có đầy đủ chứng cứ chứng minh được hành vi vi phạm của đối phương.

>> Xem thêm: Thủ tục rút đơn ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành

Ly hôn đơn phương vắng mặt vợ, chồng như thế nào?

Ly hôn đơn phương vắng mặt vợ hoặc chồng là trường hợp một bên muốn ly hôn nhưng bên kia đã vắng mặt liên tục trong thời gian ít nhất 1 năm mà không có lý do chính đáng. Khi đó, bên muốn ly hôn có thể nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương tới Tòa án có thẩm quyền.

Ly hôn đơn phương vắng mặt vợ, chồng có 2 trường hợp:

  • Trường hợp vắng mặt của nguyên đơn.
  • Trường hợp vắng mặt của bị đơn.

Tòa án sẽ triệu tập bên vắng mặt đến dự phiên tòa bằng các hình thức như gửi thư, điện thoại, thông báo qua chính quyền địa phương. Nếu sau 2 lần triệu tập hợp lệ mà bên vắng mặt vẫn không có mặt, Tòa án sẽ tiến hành xét xử vắng mặt. Tòa sẽ xem xét các bằng chứng, lý do ly hôn và các quyền lợi liên quan của hai bên để đưa ra phán quyết cho phép ly hôn hoặc không.

Như vậy, ly hôn đơn phương vắng mặt bên kia phải đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo luật định để được chấp thuận.

Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Căn cứ vào quy định tại điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn là 04 tháng, tuy nhiên nếu vụ án ly hôn có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian giải quyết là 06 tháng.

Trên thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp ly hôn của Luật Đại Nam

Giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn

  • Tư vấn xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng
  • Tư vấn nguyên tắc chia tài sản chung vơ chồng
  • Tư vấn thủ tục chia tài sản chung
  • Tư vấn về thỏa thuận chia tài sản chung
  • Tư vấn thủ tục chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn thủ tục chia tài sản khi ly hôn
  • Tư vấn thủ tục chia tài sản sau ly hôn
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản khi ly hôn
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản SAU ly hôn
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp chia tài sản là quyền sử dụng đất
  • Tư vấn chia tài sản chung có yếu tố nước ngoài
  • Xác định về các khoản nợ chung, nợ riêng của vợ chồng
  • Tư vấn trách nhiệm liên đới các khoản nợ chung của vợ chồng
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp nợ chung
  • Đại diện cho khách hàng làm việc với các bên liên quan tới việc chia tài sản chung
  • Luật sư tham gia phiên tòa xét xử vụ việc ly hôn để bảo vệ quyền lợi của vợ hoặc chồng khi có tranh chấp tài sản khi ly hôn
  • Luật sư tư vấn và tham gia giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn

 Giải quyết tranh quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng

  • Tư vấn về điều kiện nuôi con sau ly hôn
  • Tư vấn về cấp dưỡng nuôi con
  • Tư vấn giành quyền nuôi con: Tư vấn và hướng dẫn khách hàng thu thập chứng cứ có lợi để giành quyền nuôi con khi ly hôn; Hỗ trợ khách hàng giành quyền nuôi; Tư vấn về điều kiện thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn (thay đổi quyền nuôi con)
  • Tham gia bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong việc giành quyền nuôi con hoặc thay đổi quyền nuôi con
  • Tư vấn quyền nuôi con khi ly hôn trong các trường hợp cụ thể:
    • Giành quyền nuôi con khi thu nhập thấp, không có chỗ ở ổn định, hoặc khi bố, mẹ không đăng ký kết hôn;
    • Giành quyền nuôi con của người ngoại tình;
    • Thay đổi quyền nuôi con khi bố hoặc mẹ đứa trẻ chết;
    • Thay đổi quyền nuôi con khi chồng cũ lấy vợ hoặc vợ cũ lấy chồng;
    • Yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con;
    • Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng;
    • Tranh chấp quyền nuôi con có yếu tố nước ngoài;
    • Thay đổi quyền nuôi con có yếu tố nước ngoài;
    • Thi hành án về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488