Để đảm bảo cho bên thầu thực hiện đầy đủ và đúng hẹn các nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng, bên bảo lãnh sẽ thực hiện giao kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Thông thường, bảo lãnh được sử dụng nhằm đảm bảo rằng dự án xây dựng sẽ được thực hiện đúng theo quy định và đảm bảo chất lượng công trình. Trong bài viết này, mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng năm 2014
- Bộ luật dân sự năm 2015
- Các văn bản pháp luật liên quan
Hợp đồng xây dựng là gì?
Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, Hợp đồng xây dựng được định nghĩa là một hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Vì là một loại Hợp đồng dân sự, Hợp đồng xây dựng không chỉ phải tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư và các luật chuyên ngành liên quan mà còn phải đáp ứng các yêu cầu theo Bộ luật Dân sự năm 2015.
Các bên ký hợp đồng phải tuân theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội; đồng thời, bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng. Việc lựa chọn nhà thầu và quá trình đàm phán hợp đồng cũng phải đã hoàn thành. Trong trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu, thì cần có thỏa thuận liên danh và các thành viên trong liên danh phải ký tên và đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ khi có thỏa thuận khác.
Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng cam kết về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các điều khoản khác; đồng thời, phải trung thực, hợp tác và tuân thủ đúng pháp luật. Quan trọng nhất, họ không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, cộng đồng, và cũng không được làm ảnh hưởng đến lợi ích hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân khác.
Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Các loại Hợp đồng xây dựng
Tại thời điểm hiện tại, có các loại Hợp đồng xây dựng như sau:
Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện:
- Hợp đồng tư vấn xây dựng
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình
- Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng
- Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng
- Hợp đồng chìa khóa trao tay
- Hợp đồng xây dựng khác
Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng:
- Hợp đồng trọn gói
- Hợp đồng theo đơn giá cố định
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Hợp đồng theo thời gian
- Hợp đồng theo chi phí cộng phí
- Hợp đồng theo giá kết hợp
- Hợp đồng xây dựng khác
Quy định về các loại Hợp đồng xây dựng được chi tiết tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ và Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, cùng với các Thông tư hướng dẫn.
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trong trường hợp bên nước ngoài tham gia, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam; nếu sử dụng ngoại tệ, phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng có thể bao gồm khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các điều khoản khác do các bên thỏa thuận, nhưng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng và phải tuân theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định pháp luật liên quan.
Quy định về bảo lãnh hợp đồng xây dựng
Dựa trên Điều 16 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP, việc bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng đòi hỏi bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để đảm bảo việc thực hiện đầy đủ và đúng hẹn các nghĩa vụ trong thời gian thực hiện hợp đồng. Quy định cũng khuyến khích việc áp dụng hình thức bảo lãnh.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng cần được nộp cho bên giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, theo đúng thỏa thuận giữa các bên về giá trị, loại tiền, và phương thức bảo đảm. Mức giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá trị hợp đồng xây dựng, và trong trường hợp có rủi ro cao, mức này có thể tăng lên, nhưng không vượt quá 30% giá trị hợp đồng, cần được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được bên nhận thầu nhận lại trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi đã có hiệu lực, và cũng không được trong các trường hợp vi phạm khác được quy định trong hợp đồng. Bên giao thầu có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên nhận thầu sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc đã chuyển sang nghĩa vụ bảo hành, và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị.
Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng
Theo Điều 17 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP, bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là quá trình bên giao thầu thực hiện các biện pháp để chứng minh khả năng thanh toán theo nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng xây dựng với bên nhận thầu. Các biện pháp này có thể bao gồm kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, sự bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, việc ký kết hợp đồng cung cấp tín dụng, hoặc thỏa thuận cho vay vốn theo các quy định tài chính.
Điều quan trọng là trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao thầu phải đảm bảo có kế hoạch thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng. Cấm rất nghiêm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây dựng. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: