Thành lập công ty có vốn nước ngoài hiện ngày càng phổ biến bởi lẽ Việt Nam vẫn đang là 1 trong những điểm đến của doanh nghiệp nước ngoài. Để mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề này Luật Đại Nam có bài viết hướng dẫn về Cần chuẩn bị gì khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Đầu tư năm 2020.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư của một quốc gia đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác để tiến hành hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
“Nhiều nước trên thế giới không phân biệt vốn đầu tư trong nước với vốn đầu tư nước ngoài và bởi vậy, không có khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; họ gọi các doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức tổ chức pháp lí của chúng, ví dụ: công tỉ trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần…
Thuật ngữ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chính thức được sử dụng trong Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 (trước đó gọi là xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Theo đó thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các đặc trưng sau: 1) Doanh nghiệp thuộc sở hữu hoàn toàn hoặc một phần của nhà đầu tư nước ngoài; 2) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên cơ sở giấy phép đầu tư do cơ quan quản lí nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp; 3) Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; 4) Được tổ chức dưới hình thức công ti trách nhiệm hữu hạn. Hiện nay, Việt Nam đang thí điểm chuyển một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành công ti cổ phần.
Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: ” Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Như vậy, theo quy định này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;
– Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
– Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
– Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư ngoài khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao ở những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
Ban quản lý của tất cả các khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp, tiến hành tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp gồm:
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế
Sở Kế hoạch và Đầu tư – nơi mà các nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính/văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiến hành tiếp nhận, làm thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư được thực hiện trên địa bàn các tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
- Dự án đầu tư thực được hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.
Bước 2: Thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ và trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được tiến hành thực hiện tương tự doanh nghiệp vốn Việt Nam.
Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện:
Căn cứ vào Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về Hoạt động mua bán hàng hóa và những hoạt động liên quan trực tiếp đến việc mua bán hàng hóa của những nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
- Nhà đầu tư không phải Cấp Giấy phép kinh doanh cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, bán buôn hàng hóa (không thuộc các loại hàng hóa như dầu mỡ bôi trơn, đường, gạo, tạp chí, sách, báo)
- Nhà đầu tư thực hiện Cấp Giấy phép kinh doanh khi lập cơ sở bán lẻ hàng hóa, thực hiện hoạt động bán lẻ hàng hóa
- Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được quyền thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phạm vi đưa du khách nước ngoài vào Việt Nam
- Nhà đầu tư tiến hành xin ý kiến chấp thuận của Sở Giáo dục và Đào tạo trong quá trình thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi chính thức đi vào hoạt động, doanh nghiệp tiến hành xin Giấy phép hoạt động Trung tâm đào tạo ngoại ngữ tại Sở Giáo dục và Đào tạo
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với nhà đầu tư là cá nhân (do cá nhân, các cá nhân người nước ngoài góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp này bao gồm các giấy tờ như sau:
- Bản sao hợp lệ các loại giấy tờ như chứng minh nhân dân của nhà đầu tư nước ngoài, thẻ căn cước hoặc có thể trực tiếp sử dụng hộ chiếu (Bản sao công công chứng, và phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của nước Việt Nam tại nước ngoài – cần sử dụng cả quyển hộ chiếu);
- Xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với vốn dự kiến định tiến hành đầu tư tại Việt Nam (Nếu trường hợp là Ngân hàng nước ngoài thực hiện xác nhận thì nhà đầu tư cần cung cấp bản sao đã được công chứng, cũng như đã được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài);
- Hợp đồng tiến hành thuê trụ sở, Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê là hợp pháp (Giấy chứng nhận hợp pháp về quyền sử dụng đất, Giấy phép tiến hành xây dựng, Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về đăng ký kinh doanh có chức năng trong lĩnh vực là kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
Đối với nhà đầu tư là tổ chức (do công ty có trụ sở tại nước ngoài góp vốn, đầu tư vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp này bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Bản sao hợp pháp các loại giấy tờ như Giấy chứng nhận về việc thành lập hoặc tài liệu pháp lý tương đương khác của cơ quan nhà nước về việc xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài (Bản sao đã được công công chứng, thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài);
- Bản sao một trong các tài liệu giấy tờ sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong 02 năm gần nhất khi tiến hành đầu tư vào Việt Nam; cam kết tiến hành thực hiện hỗ trợ tài chính của công ty mẹ khi đầu tư dự án; cam kết hỗ trợ vấn đề tài chính của tổ chức tài chính khi nhà đầu tư vào VN; một số loại giấy tờ hợp pháp khác như giấy bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài; hoặc giấy Xác nhận số dư tài khoản tại ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài đó phải tương ứng với vốn dự kiến tiến hành đầu tư tại Việt Nam. (Bản sao công công chứng, và phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
- Hộ chiếu công chứng hợp pháp của người đại diện theo pháp luật hiện hành của công ty tại nước ngoài (Bản sao công công chứng, tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan nhà nước là đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
- Hộ chiếu đã được công chứng của giám đốc – cũng như của người đại diện theo pháp luật của công ty tại Việt Nam (Nếu trường hợp là người nước ngoài thì Bản sao công công chứng, và phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
- Hợp đồng về việc tiến hành thuê trụ sở của công ty, Giấy tờ chứng minh quyền hợp pháp về việc cho thuê của bên cho thuê trụ sở (Giấy chứng nhận hợp pháp theo quy định của Luật việt nam về quyền sử dụng đất, Giấy phép về việc xây dựng, Giấy chứng nhận tiến hành đăng ký thành lập kinh doanh có chức năng kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương).
- Nếu dự án có sử dụng các công nghệ cần kèm theo hồ sơ là bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với trường hợp dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ của công nghệ đó, sơ đồ quy trình cụ thể chi tiết của công nghệ; cũng như các thông số kỹ thuật chính, và tình trạng sử dụng hiện tại của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Cần chuẩn bị gì khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: