Đăng ký thành lập công ty liên doanh với vốn đầu tư nước ngoài

by Nguyễn Thị Giang

Nhằm học hỏi kinh nghiệm, kỹ thuật tiên tiến từ các quốc gia phát triển trên thế giới nên mô hình công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài là hình thức đầu tư luôn được Chính phủ Việt Nam khuyến khích. Để mọi người hiểu rõ hơn Luật Đại Nam sẽ phân tích rõ cách thức đăng ký thành lập công ty Liên doanh với vốn đầu tư nước ngoài như sau:

cách thức đăng ký thành lập công ty Liên doanh với vốn đầu tư nước ngoài

cách thức đăng ký thành lập công ty Liên doanh với vốn đầu tư nước ngoài

Cơ sở pháp lý

  • Luật đầu tư 2020
  • Luật doanh nghiệp 2020

Công ty liên doanh có vốn nước ngoài là gì?

Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa khái niệm công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài. Cách hiểu đơn giản nhất thì đây là loại hình doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam, do 2 hai nhiều nhà đầu tư góp vốn cùng thành lập công ty, mà trong đó có một bên là nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư có thể là cá nhân, công ty nước ngoài hoặc tổ chức khác ở nước ngoài.

Điều kiện thành lập công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài

Để thành lập được công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài các nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện tại điều 23, cụ thể như sau:

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập công ty liên doanh khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  •  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập công ty liên doanh khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập công ty liên doanh mới.

Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập công ty liên doanh và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.”

Như vậy, đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài cần những điều kiện sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, để thành lập công ty liên doanh trước hết nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT).

Thủ tục thành lập công ty liên doanh

Thành lập công ty liên doanh chính là thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, do đó nhà đầu tư có thể thành lập công ty liên doanh theo 2 cách sau đây.

Cách 1: Thành lập công ty liên doanh trực tiếp từ vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Khi thực hiện theo cách này, công ty liên doanh sẽ được cấp giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép đăng ký kinh doanh. 

Quy trình thành lập công ty liên doanh theo cách này bao gồm 2 bước:

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty liên doanh

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty liên doanh bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (có đầy đủ chữ ký của các nhà đầu tư);
  2. Đề xuất dự án đầu tư;
  3. Bản sao hợp đồng thuê nhà/văn phòng để làm trụ sở công ty. Nếu thuê lại của doanh nghiệp cần cung cấp thêm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cho thuê có đăng ký mã ngành kinh doanh bất động sản;
  4. Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài (*);
  5. Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư (**).

Lưu ý:

Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư được quy định như sau:

  • Đối với nhà đầu tư cá nhân: Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của nhà đầu tư là tổ chức kèm theo bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp của tổ chức.

Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư được quy định như sau:

  • Đối với nhà đầu tư cá nhân: Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài, chứng minh nhà đầu tư có khả năng tài chính tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền cam kết góp vốn đầu tư của các bên đầu tư (cả Việt Nam và nước ngoài);
  • Đối với nhà đầu tư tổ chức: Báo cáo tài chính trong năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài.

Các giấy tờ của nhà đầu tư được cấp ở nước ngoài như giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính đã kiểm toán, văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng… phải được công chứng, dịch sang tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài theo quy định.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đầu tư – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở hoạt động công ty liên doanh.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho công ty liên doanh.

Bước 2: Làm thủ tục thành lập công ty liên doanh

Hồ sơ thành lập công ty liên doanh gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty liên doanh;
  • Điều lệ công ty liên doanh;
  • Danh sách thành viên công ty liên doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập của công ty liên doanh (đối với công ty cổ phần);
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của các nhà đầu tư góp vốn là cá nhân;
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của nhà đầu tư là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện ủy quyền quản lý phần vốn góp của tổ chức kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người đại diện pháp luật của công ty liên doanh hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính công ty liên doanh hoặc nộp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hiện nay, đa số các tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương hồ sơ đều được nộp qua mạng. 

Sau 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập công ty đầy đủ, hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty liên doanh.

Cách 2. Thành lập theo hình thức góp vốn, mua lại cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam

Khi thành lập công ty liên doanh theo cách này, công ty liên doanh sẽ không được cấp giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quy trình thực hiện cụ thể như sau:

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp từ 100% vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn Việt Nam gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện phần vốn góp của tổ chức Việt Nam kèm theo bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp của tổ chức;
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp qua mạng trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh hoặc thành phố.

Thời hạn giải quyết: Sau 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Xin cấp văn bản đủ điều kiện góp vốn/mua lại cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đăng ký góp vốn/mua lại cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty Việt Nam;
  • Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (bản hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang tiếng Việt);
  • Văn bản thỏa thuận góp vốn/mua cổ phần giữa công ty Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả, kèm bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có)

Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Một cửa của Phòng Đầu tư – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính công ty.

Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cán bộ Phòng Đầu tư sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Thay đổi giấy phép kinh doanh (cập nhật thông tin thành viên góp vốn)

Tại bước này, doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức nước ngoài thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn, cổ phần. 

Sau đó, doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. 

Sau khi hoàn thành thủ tục này, nhà đầu tư nước ngoài trở thành đồng sở hữu công ty và doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam sẽ được gọi là doanh nghiệp liên doanh có vốn nước ngoài (hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài).

Hồ sơ chuyển nhượng vốn/cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài gồm:

  • Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (bản gốc nhận được ở bước 2);
  • Hợp đồng chuyển nhượng kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng giữa công ty Việt Nam và các nhà đầu tư nước ngoài;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sau khi chuyển nhượng (đối với công ty TNHH/cổ phần);
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần);
  • Văn bản cử người đại diện phần vốn góp cho tổ chức kèm theo danh sách người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài tương ứng;
  • Bản sao công chứng CCCD/CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài nhận vốn góp/mua lại cổ phần từ công ty Việt Nam;
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức nước ngoài.

Lưu ý: 

Trường hợp chuyển nhượng vốn cho tổ chức nước ngoài mà dẫn đến việc thay đổi loại hình doanh nghiệp thì cần bổ sung thành phần hồ sơ thay đổi giấy phép tương tự như thành lập ban đầu. Doanh nghiệp có thể tham khảo hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty tại bài viết thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Anpha.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp online trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp liên doanh.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Đăng ký thành lập công ty liên doanh với vốn đầu tư nước ngoài do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488