Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80

by Lê Nga

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ các trường hợp được miễn thuế, không chịu thuế. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80

Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80

Những trường hợp sẽ được hoàn thuế GTGT

Căn cứ vào Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) quy định như sau:

Điều 13. Các trường hợp hoàn thuế

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:

2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

4. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, những trường hợp được quy định trên sẽ được hoàn thuế GTGT theo quy định hiện nay

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo mẫu số 01-3/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có mã số thuế hoặc mã số thuế không được cấp tại Việt Nam theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Các chứng từ khác có liên quan đến việc hoàn thuế.

Tùy theo từng trường hợp hoàn thuế cụ thể, người nộp thuế có thể phải nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người nộp thuế phải nộp thêm:
    • Hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, trừ trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã được cơ quan Hải quan xác nhận theo quy định của pháp luật về hải quan.
    • Tờ khai hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có mã số thuế hoặc mã số thuế không được cấp tại Việt Nam, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người nộp thuế phải nộp thêm:
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có mã số thuế hoặc mã số thuế không được cấp tại Việt Nam theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
    • Bảng kê danh sách khách hàng nước ngoài không có mã số thuế hoặc mã số thuế không được cấp tại Việt Nam theo mẫu số 01-5/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người nộp thuế phải nộp thêm:
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế không có mã số thuế, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người nộp thuế phải nộp thêm:
    • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Người nộp thuế có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua hệ thống Dịch vụ thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Người nộp thuế được hoàn thuế GTGT trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế.

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Hướng dẫn làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng BĐS – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam

Hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488