Hợp đồng mượn nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền. Dưới đây, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về hợp đồng cho mượn nhà và những quyền cũng như trách nhiệm giữa các bên.
Căn cứ pháp lý
- Luật Dân sự 2015
- Luật Nhà ở 2014
Nội Dung Chính
Quy định Hợp đồng mượn tài sản
Điều 294 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được”.
Quan hệ cho mượn tài sản được hình thành kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Sau khi các bên thỏa thuận xong nội dung cơ bản của hợp đồng nhưng chưa chuyển giao tài sản, không thể bắt buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ của họ. Trong hợp đồng mượn tài sản, bên cho mượn chuyển giao tài sản của mình cho bên kia sử dụng trong một thời hạn theo thỏa thuận mà không được sự đền bù nào từ bên mượn tài sản. Do vậy, vì lợi ích của bên mượn tài sản nên bên cho mượn tự giác tham gia hợp đồng mà không tính toán đến lợi ích kinh tế. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là Tất cả những tài sản không tiêu hao. Đối tượng của hợp đồng phải là vật đặc định, không tiêu hao theo quy định. Khi hết hạn của hợp đồng, bên mượn phải trả lại tài sản trong tình trạng ban đầu (khi mượn). Nếu làm hư hỏng, mất mát, phải bồi thường thiệt hại.
>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng ký gửi nhà đất
Đối tượng của Hợp đồng
Đối với hợp đồng mượn nhà, đối tượng của hợp đồng vẫn giống như các loại hợp đồng về nhà ở khác. Theo đó, đây phải là ngôi nhà chưa được sử dụng vào mục đích: cho thuê, mua bán, tặng cho, thế chấp…
Đặc biệt, theo 118 Luật Nhà ở 2014, cho mượn nhà thuộc một trong các trường hợp không cần có Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp, nên có đầy đủ giấy tờ.
Ngoài ra, còn cần phải mô tả thông tin về nhà đất cụ thể trong Hợp đồng như: diện tích, địa chỉ, số tầng, hiện trạng thực tế của căn nhà ….
>>>>>Tìm hiểu thêm: Phụ lục hợp đồng mua bán
Hình thức của Hợp đồng
Cũng giống các loại Hợp đồng về nhà ở khác, Hợp đồng cho thuê nhà phải được lập thành văn bản theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014. Cụ thể bắt buộc phải có các thông tin sau đây:
– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó
– Thời hạn cho mượn;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Cam kết của các bên;
– Các thỏa thuận khác (nếu có)
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra, hợp đồng cho mượn theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014 thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Do đó, không nhất thiết phải công chứng, chứng thực nhưng bắt buộc phải lập thành văn bản.
Tuy nhiên, đối với các trường hợp nhà ở có giá trị lớn thì nên công chứng, chứng thực để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
Các bên trong Hợp đồng cho mượn nhà
Bên cho mượn nhà:
Bắt buộc phải là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà cho mượn.
Ngoài ra, có thể là cá nhân, vợ chồng hoặc hộ gia đình. Trong mọi trường hợp đều cần phải ghi đầy đủ các thông tin về nhân thân như:
– Họ và tên, ngày tháng năm sinh
– Các giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân, cơ quan cấp, ngày được cấp
– Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại…
Bên mượn nhà:
– Bên mượn nhà có thể là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình hoặc công ty.
Khi bên mượn nhà là công ty thì ghi rõ thông tin của công ty cùng với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.
Các khoảng thời gian trong hợp đồng
Trong bất kỳ hợp đồng nào, các khoảng thời gian luôn phải được ưu tiên và ghi rõ ràng, tránh xảy ra sự cố nhầm lẫn. Trong hợp đồng mượn nhà cũng thế. Về các khoảng thời gian thì nên ghi rõ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị thời gian là năm, tháng hay ngày.
Các khoảng thời gian cần lưu ý đó là:
– Thời gian cho mượn: Tùy vào mục đích sử dụng khi mượn nhà mà thời gian cho mượn sẽ khác nhau và do các bên thỏa thuận với nhau. Cần đặc biệt chú ý đến thời gian cho mượn và thời gian chấm dứt việc cho mượn để tránh các tranh chấp có thể xảy ra sau này.
– Thời gian bàn giao nhà cho mượn: Nên quy định thời gian bàn giao nhà và thời gian nhận nhà sau khi hết hợp đồng. Có thể là ngay sau khi ký hợp đồng và ngay sau khi hết hạn hợp đồng.
– Thời gian báo trước khi muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn. Trong hợp đồng cho mượn nên quy định cụ thể thời gian muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn để các bên có thời gian chuẩn bị cho việc bàn giao nhà…
– Khi muốn gia hạn thời gian mượn cũng cần phải báo trước….
Mục đích cho mượn nhà
Bởi mượn nhà không phát sinh việc thanh toán tiền, do đó, nên ghi rõ mục đích cho mượn nhà. Trong mục này, cần nêu rõ mục đích để tránh trường hợp mượn nhà để sử dụng vào mục đích trái pháp luật.
Ngoài ra, nêu rõ mục đích cho mượn nhà có thể ngăn được trường hợp phát sinh tranh chấp khi hết thời hạn cho mượn, khi thực hiện xong mục đích mượn nhà mà không trả lại nhà.
Ví dụ: Mục đích mượn nhà để ở tạm trong thời gian đang xây nhà mới. Vậy khi mục đích xây nhà hoàn thành thì sẽ phải trả lại nhà. Như vậy, mục đích mượn nhà có vai trò quyết định trong việc thực hiện hợp đồng mượn nhà.
Thay đổi, chấm dứt hợp đồng mượn nhà
Quy định về thay đổi, chấm dứt hợp đồng mượn nhà là quy định quan trọng không kém. Theo Điều 154 Luật Nhà ở 2014, các trường hợp chấm dứt hợp đồng mượn nhà gồm:
– Thời hạn cho mượn đã hết.
– Nhà ở cho mượn không còn.
– Bên mượn chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án.
– Nhà ở cho mượn có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện đã có quyết định giải toả, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Theo thoả thuận của các bên
=> Cần ghi rõ thời hạn, lý do chấm dứt hợp đồng để tránh phát sinh tranh chấp.
>>>>Tìm hiểu thêm: Thông báo chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng mượn nhà
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng cho mượn nhà. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.