Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay

by Lê Hưng

Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị khác (gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Việc đặt cọc này thường được áp dụng khi các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ thông tin chi tiết tới bạn đọc những quy định về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay.

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay

Căn cứ pháp lý

  • Luật Dân sự 2015 

Khái niệm

Khi quyết định mua một mảnh đất người mua phải đặt cọc cho người bán một khoản tiền lớn thường là khoảng 10%. Mục tiêu là để ràng buộc giữa hai bên với mục đích:

  • Người bán sẽ không được bán cho một bên thứ 3 khác hoặc tăng giá so với thỏa thuận. Nếu vi phạm sẽ phải chịu phạt thường là trả lại gấp đôi tiền cọc.
  • Người mua sẽ phải chồng tiền mua đất đủ đúng thời hạn, nếu không sẽ mất tiền cọc.

Các thông tin cần có:

  • Thông tin người bán: họ tên, địa chỉ, số CMND, chữ ký
  • Thông tin người mua: họ tên, địa chỉ, số CMND, chữ ký
  • Thông tin về mảnh đất: số thửa, diện tích, loại hình đất…
  • Số tiền đặt cọc bằng chữ và bằng số.
  • Thông tin chữ ký người làm chứng.

Ngoài ra có thể chụp ảnh những người tham gia giao dịch và bản hợp đồng viết tay để có nhiều bằng chứng hơn nếu lỡ có xảy ra tranh chấp.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng nguyên tắc là gì

Tính pháp lý của hợp đồng đặt cọc viết tay

Việc xảy ra tranh chấp trước và sau khi mua đất thường xảy ra rất nhiều. Có rất nhiều lý do có thể khiến cuộc trao đổi mua bán đất đai không thành công. Ví dụ như:

  • Miếng đất đó tăng giá quá nhanh nhiều hơn cả tiền bên mua đã đặt cọc. Người bán hoàn toàn có thể hủy kèo và đền bù tiền phạt.
  • Đến thời hạn giao tiền mà bên mua vẫn chưa gom đủ tiền.
  • Mảnh đất đó có xảy ra tranh chấp.

Có thể nói có rất nhiều lý do khiến hợp đồng mua bán đất không thể hoàn thành. Cả hai bên đưa nhau ra tòa và nhiều người tự hỏi mẫu giấy mua đất viết tay có giá trị pháp lý hay không?

Hợp đồng đặt cọc đất viết tay vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng điều kiện về chủ thể ký kết và nội dung không trái với quy định của pháp luật.

Tuy nhiên ở các hợp đồng mua bán chính quy được cơ quan chính phủ làm chứng. Việc giải quyết sẽ nhanh gọn và có tính pháp lý mạnh mẽ hơn. Cả người mua và người bán sẽ được bảo vệ một cách mạnh mẽ.

>>> Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Hợp đồng đặt cọc đất viết tay không công chứng có giá trị pháp lý không?

Căn cứ khoản 1 Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định đặt cọc như sau:

Đặt cọc

  1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng đặt cọc nói chung hay hợp đồng đặt cọc đất được hiểu là sự thỏa thuận của các bên nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của hai bên trong giao dịch mua bán đất.

Theo đó, bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc vật có giá trong một thời gian quy định, đồng thời bên nhận đảm bảo cũng có nghĩa vụ không được bán đất trong khoảng thời gian mà 2 bên đã thỏa thuận, nếu một trong hai vi phạm thì chiếu theo quy định trong hợp đồng đặt cọc đất để xử lý.

Đồng thời theo quy định này, pháp luật không quy định rằng hợp đồng đặt cọc đất bắt buộc phải lập thành văn bản hay bắt buộc phải được công chứng, chứng thực hay có người làm chứng.

>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng uỷ quyền làm thủ tục nhà đất

Hợp đồng đặt cọc đất có giá trị pháp lý khi nào?

Theo quy định tại Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 giải thích giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Trong khi đó hợp đồng đặt cọc đất là sự thỏa thuận giữa 2 bên làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự cụ thể là quyền sử dụng đất. Do vậy hợp đồng đặt cọc đất cũng phải đảm bảo các quy định liên quan đến giao dịch dân sự.

Căn cứ Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  3. b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  4. c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  5. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Điều kiện về mặt chủ thể

Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc là những người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ; ngoài ra bên nhận đặt cọc phải là chủ thể có quyền sử dụng đất.

Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc, lừa dối, gây hiểu nhầm để xác lập giao dịch

Điều kiện về Mục đích

Mục đích của hợp đồng đặt cọc đất không vi phạm điều cấm của pháp luật: Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Như vậy mục đích của hợp đồng đặt cọc này là nhằm đảm bảo các bên sẽ thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất sau đó

Điều kiện về nội dung của hợp đồng đặt cọc đất không vi phạm điều cấm: các nội dung trong hợp đồng đặt cọc thường bao gồm:

+ Thông tin về mảnh đất: vị trí, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số bao nhiêu, giá trị của mảnh đất thời gian thanh toán tiền mua đất.

+ Mục đích đặt cọc: để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Quyền , nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

+ Thông tin về cọc: giá trị cọc là bao nhiêu, phương thức thanh toán, thời gian cọc,

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.

>>Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488