Hợp đồng đặt cọc mua nhà quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn cho quý khách những thắc mắc về vấn đề hợp đồng qua bài viết sau đây nhé !
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Thương mại 2005
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trong lĩnh vực bất động sản, các bước thực hiện giao dịch đều cần tuân theo thủ tục và trình tự pháp lý. Vì vậy, khi tiến hành mua bán nhà, hai bên sau khi bàn bạc các điều khoản sẽ đồng ý lập hợp đồng đặt cọc mua nhà rõ ràng.
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là một hợp đồng lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên, đồng thời ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác có liên quan. Bên bán và bên mua nhà phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây ảnh hưởng lợi ích của bên còn lại sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo giao ước ghi trong hợp đồng đặt cọc.
Như vậy, hợp đồng đặt cọc mua nhà là cơ sở giúp hai bên mua bán thực hiện giao dịch thuận lợi hơn, tránh được các rủi ro, đảm bảo lợi ích công tâm và minh bạch cho đôi bên.
>> Xem thêm: Hợp đồng cho thuê nhà song ngữ Anh Việt
Tại sao phải làm hợp đồng đặt cọc mua nhà
Khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất, bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở nhằm mục đích:
-
Đảm bảo giao kết hợp đồng dân sự.
-
Đảm bảo hợp đồng mua bán nhà chính thức sẽ được thực hiện đúng theo thỏa thuận.
Thông thường, bên mua sẽ đặt cọc cho bên bán một khoản tiền để đảm bảo rằng sẽ mua nhà, đồng thời đảm bảo bên bán cam kết không bán cho người thứ ba khác, hoặc bên bán không tăng giá trong quá trình đặt cọc.
Nội dung hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở gồm những gì?
Hợp đồng đặt cọc mua nhà đất hay biên bản đặt cọc mua nhà sẽ bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
-
Quốc hiệu, tiêu ngữ
-
Tên hợp đồng
-
Thông tin bên đặt cọc (bên A): Họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, CCCD/CMND, địa chỉ thường trú,…
-
Thông tin bên nhận cọc (bên B): Họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, CCCD/CMND, địa chỉ thường trú,…
-
Thông tin người làm chứng (nếu có)
-
Đối tượng của hợp đồng (thông tin về quyền sử dụng đất, nhà ở)
-
Tài sản đặt cọc: Ghi rõ số tiền viết bằng chữ và bằng số. Nêu rõ số tiền này đặt cọc nhằm mục đích gì.
-
Giá chuyển nhượng (mặc dù chưa ký hợp đồng mua bán nhà chính thức nhưng các bên thường thỏa thuận giá chuyển nhượng để tránh biến động)
-
Phương thức đặt cọc và thanh toán.
-
Thời hạn đặt cọc
-
Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí.
-
Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc
-
Xử lý tiền đặt cọc: nếu một trong hai bên từ chối chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
-
Phương thức giải quyết khi các bên có tranh chấp
-
Cam kết của các bên (cam kết về tình trạng pháp lý của nhà đất như đất có giấy chứng nhận, không thế chấp, còn thời hạn sử dụng,…)
-
Ký và ghi rõ tên các bên kể cả bên thứ 3 (người làm chứng).
>> Xem thêm: Hợp đồng dưới 3 tháng có phải đóng bảo hiểm không?
Hợp đồng đặt cọc mua nhà
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng đặt cọc mua nhà “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà