Hợp đồng mượn văn phòng

by Hồ Hoa

Hợp đồng mượn văn phòng là một thỏa thuận quan trọng giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng không gian làm việc. Trong thế giới kinh doanh ngày nay, việc thuê văn phòng đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mời bạn đọc hãy cũng Luật Đại Nam tìm hiểu về Hợp đồng mượn văn phòng thông qua bài viết sau.

Hợp đồng mượn văn phòng

Hợp đồng mượn văn phòng

Căn cứ pháp lý

  • Luật nhà ở 2014
  • Các văn bản pháp luật có liên quan

Hợp đồng mượn văn phòng là gì?

Hợp đồng mượn văn phòng là một thỏa thuận pháp lý giữa bên cho thuê văn phòng và bên thuê văn phòng, trong đó bên thuê có quyền sử dụng một không gian văn phòng cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Hợp đồng này thường chứa đựng các điều khoản quy định về giá thuê, thời hạn sử dụng, điều kiện thanh toán, và các quyền lợi, nghĩa vụ của cả hai bên. Việc ký kết hợp đồng mượn văn phòng giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý không gian làm việc.

Xem thêm: Mức bồi thường chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Nội dung của hợp đồng mượn văn phòng

Dựa trên Điều 121 của Luật Nhà ở 2014, việc lập hợp đồng mượn nhà yêu cầu phải thực hiện bằng văn bản và phải bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin về họ và tên của cá nhân hoặc tên của tổ chức cùng địa chỉ của mỗi bên tham gia giao dịch;
  • Mô tả chi tiết về đặc điểm của nhà ở được giao dịch và đặc điểm của thửa đất liên quan.
  • Giá trị góp vốn và giá giao dịch nhà ở (nếu có) nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá. Trong trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua có quy định giá từ phía Nhà nước, các bên phải tuân thủ quy định đó;
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền (đối với mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở);
  • Thời gian giao nhận nhà ở, thời gian bảo hành nếu là mua, thuê mua nhà ở mới được xây dựng;
  • Thời hạn các điều khoản như cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý, góp vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch;
  • Cam kết của mỗi bên;
  • Các điều khoản khác được thỏa thuận;
  • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ tên của mỗi bên, đối với tổ chức cần đóng dấu (nếu có), và ghi rõ chức vụ của người ký.

Hợp đồng mượn văn phòng có cần công chứng không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014:

  1. Trong trường hợp giao dịch như mua bán, tặng, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, việc thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng là bắt buộc, trừ khi có quy định khác tại khoản 2 Điều này. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp này là thời điểm công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
  2. Đối với các giao dịch như tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở, việc công chứng, chứng thực hợp đồng không bắt buộc, trừ khi các bên có nhu cầu. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp này là do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận, thì thời điểm có hiệu lực là thời điểm ký kết hợp đồng.
  3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
  4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Quyền và nghĩa vụ của bên mượn

Theo quy định tại Điều 496 và Điều 497 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền và nghĩa vụ của bên mượn nhà ở:

Quyền của bên mượn nhà ở

  1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng và mục đích đã thỏa thuận.
  2. Có quyền yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý liên quan đến việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.
  3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Nghĩa vụ của bên mượn nhà ở

  1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường, phải tiến hành sửa chữa.
  2. Không được cho phép người khác mượn lại tài sản, trừ khi có sự đồng ý của bên cho mượn.
  3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản, bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
  4. Bồi thường thiệt hại nếu làm mất hoặc hư hỏng tài sản mượn.
  5. Chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Mẫu hợp đồng mượn văn phòng mới nhất

Bạn đọc có thể tham khảo Mẫu hợp đồng mượn văn phòng sau:

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng mượn văn phòng. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488