Ngày nay, nhu cầu sử dụng chung cư để sinh sống đang ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, chi phí để sở hữu một căn chung cư là không nhỏ. Do đó, việc cho thuê chung cư đã xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của những người muốn thuê nhà, đồng thời cung cấp một nguồn thu nhập cho chủ sở hữu căn hộ. Việc ký kết hợp đồng thuê nhà chung cư trở thành một điều không thể thiếu, giúp hai bên xác định rõ trách nhiệm và cơ sở pháp lý của mình.
Căn cứ pháp lý
- Luật thương mại 2005
- Bộ luật dân sự năm 2015
Nội Dung Chính
Khái niệm nhà chung cư và căn hộ chung cư
Căn cứ tiểu mục 1.4.1 và tiểu mục 1.4.6 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, nhà chung cư và căn hộ chung cư được định nghĩa như sau:
“1.4.1
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp”
“1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.”
>>>>>Tìm hiểu thêm: Cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở như thế nào?
Khái niệm hợp đồng thuê nhà chung cư
Hợp đồng thuê chung cư là hợp đồng xác lập bằng văn bản giữa các bên nhằm mục đích thuê tài sản – căn chung cư theo đó giá thuê, thời hạn thuê và các điều khoản được các bên thỏa thuận thực hiện. Bản chất của hợp đồng thuê chung cư là hợp đồng thuê tài sản.
Theo quy định tại điều 472 Bộ luật dân sự 2015:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
>>>>Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thi công nội thất
Vai trò của hợp đồng thuê nhà chung cư
Hợp đồng có ý nghĩa với người thuê và người cho thuê, nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai. Hợp đồng thuê căn hộ chung cư là yếu tố cần thiết khi đi thuê nhà vào thời điểm hiện tại, các bên sẽ đảm bảo được pháp luật bảo vệ và can thiệp khi có tranh chấp phát sinh. Hợp đồng cần đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, chặt chẽ và đôi bên đều có lợi.
- Mang giá trị pháp lý cao: bên thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê dựa trên nguyên tắc tự do tự nguyện, những nội dung được ghi lại trong hợp đồng sẽ trở thành căn cứ pháp lý để đảm bảo quyền lợi của các bên.
- Giải quyết tranh chấp: khi tranh chấp, mâu thuẫn xảy ra giữa các bên, các cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa theo những điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng để làm cơ sở phán quyết.
- Ràng buộc các bên trong quan hệ hợp tác: nếu không có hợp đồng ký kết, những lời nói lúc thỏa thuận sẽ trở nên vô nghĩa. Hợp đồng được tạo ra với mục đích đảm bảo các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã quy định trong hợp đồng dù muốn hay không.
- Phòng tránh bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra: để tránh các trường hợp bị lật lọng, lừa tiền, lợi dụng lòng tin, bên thuê và bên cho thuê cần có hợp đồng để bảo vệ, tránh rơi vào tình trạng vừa mất tiền vừa không có nhà để ở.
Những điều cần lưu ý khi lập hợp đồng thuê nhà chung cư
Xác minh chủ nhà cho thuê căn hộ
Xác định người cho thuê là ai là việc đặc biệt quan trọng khi lập hợp đồng, bởi đây sẽ là người chịu trách nhiệm pháp lý theo hợp đồng và thực hiện các nghĩa vụ được ghi trên hợp đồng. Người thuê nhà cần phải nắm rõ những thông tin của chủ sở hữu để đảm bảo an toàn.
Tiền thuê căn hộ
Trong hợp đồng, cần phải làm rõ về các điều khoản liên quan đến tiền thuê căn hộ, bao gồm thời điểm đóng tiền, thời hạn thuê, phương thức thanh toán và mọi chi tiết liên quan. Trong trường hợp thuê dài hạn, bên thuê có thể thương lượng với chủ căn hộ để đạt được sự đồng thuận về giảm giá tiền thuê. Cùng với đó, người thuê cũng cần chú ý đến việc đặt cọc để tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng mà không nhận lại số tiền đặt cọc. Ngoài ra, cần thảo luận và đưa vào hợp đồng các chi phí khác như phí quản lý, gửi xe, tiền điện, tiền nước, tiền internet, và quỹ cộng đồng.
Tiền đặt cọc khi thuê căn hộ
Thông thường thời hạn cho thuê căn hộ dài hạn được đặt là trên 1 năm. Để tránh tình trạng chấm dứt hợp đồng trước hạn các bên thường quy định một số tiền cọc nhất định. Số tiền cọc này sẽ được sử dụng để bù đắp tổn thất nếu có vi phạm hợp đồng và sẽ được hoàn trả khi hết hạn hợp đồng mà không có sự cố nào xảy ra. Quy định rõ về số tiền cọc và thời hạn hoàn trả tiền cọc là cần thiết.
Thời hạn kết thúc hợp đồng
Trong hợp đồng cần ghi rõ ngày, tháng, năm để xác lập thời gian kết thúc nghĩa vụ và trách nghiệm của các bên. Nếu kết thúc hợp đồng sớm, các bên phải phải thống nhất rõ ràng là kết thúc trước bao nhiêu tháng.
Các điều khoản liên quan tới việc kết thúc hợp đồng thuê chung cư cũng cần được lưu tâm như:
- Chủ nhà muốn lấy lại nhà cần báo trước bao lâu?
- Nếu vi phạm hợp đồng mức bồi thường sẽ ra sao?
- Nếu chưa hết hợp đồng nhưng người thuê không thuê nữa sẽ phải có trách nhiệm gì?
- Chưa hết thời hạn thuê căn hộ nhưng không muốn thuê nữa thì cần phải báo trước bao lâu?
- Có thỏa thuận về trách nhiệm vi phạm hợp đồng hay không?
- Thời gian được hoàn tiền đặt cọc là bao lâu?
>>>>>Tìm hiểu thêm: Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng
Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng thuê nhà chung cư. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.
>>Xem thêm:
- Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán chung cư
- Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
- Quyền sở hữu nhà ở chung cư như thế nào?