Hướng dẫn đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

by Nguyễn Thị Giang

Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng về kinh tế, Việt Nam đưa ra những chính sách pháp luật khi đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam. Việc nắm bắt các quy định pháp luật có liên quan giúp nhà đầu tư tận dụng tối đa những cơ hội kinh doanh. Để hiểu rõ hơn này cũng Luật Đại Nam tìm hiểu Hướng dẫn đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Hướng dẫn đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Hướng dẫn đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật giáo dục năm 2019
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là loại hình công ty mà toàn bộ vốn điều lệ của công ty do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu hoàn toàn. Điều này có nghĩa là không có chủ sở hữu nào của công ty là người Việt Nam. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư để phát triển các dự án kinh doanh tại Việt Nam hoặc các nước khác, thường được thành lập dưới hình thức công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Để thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều kiện cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước quy định. Việc thành lập công ty này có thể mang lại nhiều lợi ích cho cả nhà đầu tư và quốc gia bao gồm: hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào ngân sách nhà nước, tạo việc làm mới, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.

Đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền để thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài

  Trong trường hợp dự án thuộc các dự án phải thực hiện đăng ký chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây.

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây.

  •   Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.

Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây.

  • Nhà máy điện hạt nhân;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.

  Về hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

 Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.

  Theo quy định của Luật đầu tư 2020, dự án đầu tư của doanh nghiệp cho doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương tự như thành phần hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư đã nêu trên. Thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và đồng thời cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất,  khu kinh tế;
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất,  và khu kinh tế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hay có dự kiến đặt trụ sở chính, văn phòng điều hành nhằm mục đích thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế.

Thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Các loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài được thành lập

  • Công ty TNHH 1 thành viên
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  •  Công ty Cổ phần

Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

   Đối với công ty TNHH, hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.

   Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  •  Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty Cổ phần, thành phần hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)

  Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng doanh ký doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài: Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  Thời gian thực hiện:  5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ

Đăng bố cáo thành lập  doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.

    Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

    Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

   Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Khắc dấu của  doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.

  Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488