Hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất

by Lê Vi

Đơn đăng ký nhãn hiệu là tài liệu được coi như quan trọng nhất khi bảo hộ cho bất kì nhãn hiệu nào. Nó chứa các thông tin cần thiết để Cục Sơ hữu trí tuệ quyết định việc nhãn hiệu có được bảo hộ hay không nên chúng ta cần điền chính xác. Đây là 1 trong những giấy tờ không thể thiếu và pháp luật cũng đã quy định rất rõ về mẫu tờ khai này. Bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất 

Cơ sở pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 và 2019

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu là gì?

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hay còn được gọi là đơn đăng ký nhãn hiệu là một trong những tài liệu của hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, tờ khai đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm nội dung nhãn hiệu cần đăng ký và là cơ sở để Cục sở hữu trí tuệ thẩm định trước khi đồng ý hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu.

Hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm những tài liệu sau đâu:

  •  02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
  •  05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc với kích thước mẫu 8cm x 8cm;
  •  Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  •  Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền (trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu);
  •  Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  •  Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  •  Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Dưới đây là mẫu Tờ khai đăng ký nhãn hiệu ban hành theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

    Kính gửi:

 

Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu*

 DẤU NHẬN ĐƠN

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

 

— Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số:                                      Ngày nộp đơn:
                                               NHÃN HIỆU 
Mẫu nhãn hiệu

 

 

 

 

 

 

Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký

 

— Nhãn hiệu tập thể

— Nhãn hiệu liên kết

— Nhãn hiệu chứng nhận

Mô tả nhãn hiệu:

Màu sắc:

Mô tả:

 

CHỦ ĐƠN

(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Địa chỉ liên hệ (nếu có):

Điện thoại:                                            Fax:                                     Email:

— Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung

ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN

 

Mã đại diện:

— là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn

 

— là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn

— là người khác được uỷ quyền của chủ đơn

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                            Fax:                                     Email:

     YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN

CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN

— Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam

— Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris

— Theo thoả thuận khác:

Số đơn

Ngày nộp đơn

Nước nộp đơn

                                                       PHÍ, LỆ PHÍ

Loại phí, lệ phí

Số đối tượng tính phí

Số tiền

—  Lệ phí nộp đơn ….. đơn
—  Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu ….. nhóm
—  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
—  Phí  thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên ….. yêu cầu/đơn ưu tiên
—  Phí công bố đơn ….. đơn
— Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn ….. nhóm
—  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
—  Phí thẩm định đơn …..nhóm
—  Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) ….. sản phẩm/dịch vụ
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản):
           CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN

 

Tài liệu tối thiểu:

— Tờ khai, gồm…trang x …bản (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu)

— Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu

— Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)

Tài liệu khác:

— Giấy uỷ quyền bằng tiếng ……………

— bản gốc

— bản sao (— bản gốc sẽ nộp sau

— bản gốc đã nộp theo đơn số:……………………………………)

— bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang

— Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang

— Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu

— Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

— Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm…….trang x …….bản

— Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

— Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản

— Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản

— Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên

— Bản đồ khu vực địa lý

— Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương

— Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung

KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

 

—

 

—

—

 

—

—

—

—

—

—

 

—

—

—

—

 

 

  Cán bộ nhận đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

—

 

—

—

—

—

—

DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU**

(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó)

 

MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
(đối với nhãn hiệu chứng nhận)

— Nguồn gốc địa lý:

— Chất lượng:

— Đặc tính khác:

                                                 CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN

Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Khai tại:……….ngày…… tháng……năm……

                                               Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn

                                                  (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)

Còn……trang bổ sung

Trang bổ sung số:

CHỦ ĐƠN KHÁC
(Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                     Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                     Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                     Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                     Email:

— Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

CÁC TÀI LIỆU KHÁC
(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang . . . )

 


Còn …… trang bổ sung

Chú thích:

* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông — nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.

**Chú thích: Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.

Hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Phần (1): Nhãn hiệu

  • Mẫu nhãn hiệu: Dán mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ vào (lưu ý kích thước nhãn không vượt quá khổ 80mm × 80mm và phải được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ hoặc phải được trình bày dưới dạng đen trắng).
  •  Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký: Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại hình nhãn hiệu cần bảo hộ. Sẽ có 3 loại hình chính trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định gồm:
    • Nhãn hiệu tập thể: là nhãn của tổ chức tập thể các doanh nghiệp dành cho các thành viên sử dụng theo quy chế do tập thể đó quy định.
    • Nhãn hiệu liên kết: là nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn khác mà chính mình đã bảo hộ cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự có liên quan đến nhau.
    • Nhãn hiệu chứng nhận
  •  Mô tả nhãn hiệu:
    •  Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu;
    •  Nếu từ ngữ không là tiếng Việt cần phải phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa;
    •  Mô tả hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt;
    •  Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.

Phần (2): Chủ đơn

Điền thông tin chủ đơn là tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ theo yêu cầu:

  • Tên đầy đủ: Tên của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Địa chỉ: Địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Điện thoại, fax, Email: Điền đầy đủ.

Nếu có chủ đơn khác thì đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó sẽ khai bổ sung thêm chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai.

Phần (3): Đại diện của chủ đơn

Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với các loại đối tượng đại diện của chủ đơn. Cụ thể:

  • Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu của tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
  • Là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn.
  • Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng dầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài.

Đồng thời ghi tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức được ủy quyền làm đơn. Nếu chủ đơn chính tự điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu và tự nộp đơn thì bỏ trống phần này không cần điền.

Phần (4): Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

Nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại yêu cầu hưởng. Cụ thể:

  • Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam;
  • Theo đơn (các đơn) nộp theo công ước Paris;
  •  Theo thỏa thuận khác;

Đồng thời điền thông tin theo yêu cầu ở cột bên: Số đơn, Ngày nộp đơn và Nước nộp đơn.

Nếu không có nhu cầu hưởng quyền ưu tiên đối với đơn thì bạn để trống phần này.

Phần (5): Phí, lệ phí

Tất cả các khoản chi phí đăng ký nhãn hiệu hầu hết đều được liệt kê trong mẫu đơn đăng ký. Đánh dấu “x” vào ô vuông ứng với các khoản phí mà đã nộp, đồng thời điền số đối tượng tính phí và số tiền nộp tương ứng vào 2 cột bên cạnh.

Phần (6): Các tài liệu có trong đơn

Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với những tài liệu có trong hồ sơ nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ và điền các thông tin theo yêu cầu.

Nếu có các tài liệu khách không liệt kê trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu thì điền tại trang bổ sung.

*Lưu ý: có những loại giấy tờ gì thì điền đấy bởi chuyên viện của Cục sẽ kiểm tra rất kĩ phần này.

Phần (7): Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu

Cần liệt kê các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Việc phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni-xơ, theo tuần tự từ nhóm có số thứ tự từ thấp đến cao.

Phần (8): Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu

Chủ đơn hoặc đại điện của chủ đơn ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu nếu chủ đơn/đại diện chủ đơn là cá nhân.

Nếu chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn là tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức đó.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488