Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu

by Luật Đại Nam

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu luôn là tài liệu phải nộp bắt buộc tại Cục sở hữu trí tuệ khi quý khách hàng muốn được cấp văn bằng bảo hộ. Các thông tin trong tờ khai chính là cơ sở để Cục xét nghiệm đơn và đưa ra thông báo có chấp nhận đơn hay không. Chính vì lẽ đó, bạn cần phải rất cẩn thận trong việc soạn thảo đơn. Sau đây, Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu một cách chính xác nhất .

mau-to-khai-dang-ky-nhan-hieu

1. Tài liệu đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ
  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu số 04-NH 
  • Mẫu nhãn hiệu: 06 mẫu (kích thước không quá 80mm x 80mm, không được nhỏ hơn 20 mm x 20 mm);
  • Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu: Phân loại theo Bảng danh mục hàng hóa/dịch vụ Nice phiên bản lần thứ 10;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí: bản photo
Lệ phí

Để đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, người nộp đơn phải nộp các khoản phí và lệ phí theo quy định (tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính), bao gồm các khoản sau:

TT Các khoản phí, lệ phí Lệ phí (đồng)
1 Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)  
  – Nếu tài liệu đơn dạng giấy 180.000
  – Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn 150.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30.000
2 Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
3 Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 300.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 60.000
4 Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 60.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 24.000
5 Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
6 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
7 Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
8 Lệ phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ) 540.000

2. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận

Ngoài các tài liệu quy định trên đây, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm), có xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

a) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

b) Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

c) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ,sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

d) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

e) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

f) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xóa, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

g) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

h) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

Hướng dẫn khai đơn đăng ký nhãn hiệu:

Phần hướng dẫn khai đơn tại Phụ lục 02 đính kèm

Ghi chú

Các tài liệu nêu tại khoản 1 nộp đồng thời tại thời điểm nộp đơn: Nếu thiếu một trong các tài liệu nói trên, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền từ chối tiếp nhận đơn.

Nơi nộp đơn:

Người nộp đơn có thể nộp đơn vào một trong hai địa chỉ sau

–  Cục Sở hữu trí tuệ – Địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân – Hà Nội, hoặc

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh – Địa chỉ: 8A1 Nguyễn Cảnh Chân – phường Nguyễn Cư Trinh – quận 1 – thành phố Hồ Chí Minh

Nộp tiền vào tài khoản:

Nếu nộp đơn đến nơi nào thì nộp tiền vào tài khoản nơi đó.

–  Tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ: Trong các giấy chuyển tiền, ủy nhiệm chi, … các tổ chức cần ghi đầy đủ trên chứng từ:

+ Số tài khoản: 3511

+ Mã đơn vị có quan hệ ngân sách của Cục Sở hữu trí tuệ: 1054889

+ Kho bạc nơi giao dịch: Kho bạc Nhà nước Thanh Xuân

–  Tài khoản Văn phòng đại diện tại thành phồ Hồ Chí Minh: 920.01.03.00006 – Kho bạc Nhà nước quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488