Thuế là công cụ chủ yếu trong việc tập trung các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Hiện nay có rất nhiều loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng (VAT), thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp… Trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế được nhiều người quan tâm. Vậy cách nộp thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Qua bài viết dưới đây Luật Đại Nam có bài viết Hướng dẫn nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng như sau:
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Luật Quản lý thuế
Khi nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là những cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn;
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Căn cứ theo cách tính thuế theo quy định pháp luật và quy định về mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11.000.000 đồng/ tháng;
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4.400.000 đồng/ tháng.
- Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000 đồng/ tháng trở lên có thể phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước.
Theo đó, những đối tượng được quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014 mà không có người phụ thuộc và có thu nhập dưới 11.000.000 đồng/ tháng thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là những đối tượng được quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014 sau đã trừ đi mức giảm gia cảnh mà vẫn còn thu nhập.
Điều kiện nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng là gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế thu nhập cá nhân tự nguyện đăng ký nộp thuế điện tử khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Là tổ chức, doanh nghiệp được cấp mã số thuế và đang hoạt động;
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực;
- Có tài khoản tại Ngân hàng thương mại.
Hướng dẫn cách nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng?
Nhằm hướng dẫn người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế một cách thuận lợi, song song với việc hướng dẫn người nộp thuế thực hiện thủ tục khai thuế, quyết toán thuế, sau đây là hướng dẫn những cách nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng. Cụ thể như sau:
Nếu nộp tại các quầy giao dịch các ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
Người nộp tiền lập 01 liên bảng kê nộp thuế (theo Mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính). Cụ thể như sau:
- Thông tin về hình thức nộp thuế: Chọn tương ứng vào ô nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thông tin loại tiền nộp thuế:
- Chọn ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam;
- Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.
- Thông tin về người nộp thuế: Ghi đúng theo tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo thông tin về đăng ký thuế hoặc thông tin đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tin về người nộp thay: Ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay trong trường hợp nộp thay.
- Thông tin ngân hàng và tài khoản trích tiền nộp ngân sách nhà nước:
- Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ghi tên ngân hàng mở tài khoản và số tài khoản của người nộp tiền;
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài khoản.
- Thông tin nộp ngân sách nhà nước: Đánh dấu vào ô “Tài khoản thu Ngân sách nhà nước”.
- Thông tin tài khoản kho bạc nhà nước: Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu ngân sách.
Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.
- Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: chọn một trong các ô tương ứng, trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
- Thông tin tên cơ quan quản lý thu: Ghi tên cơ quan quản lý thu phù hợp với Khoản nộp ngân sách.
Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Trường hợp một số khoản thu có cơ quan quản lý thu khác với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thì cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan quản lý thu phù hợp.
- Thông tin trong bảng về khoản nộp ngân sách nhà nước: Điền chỉ tiêu Thông tin kỳ thuế/ ngày quyết định/ ngày thông báo: Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY.
Thông tin kỳ thuế/ ngày quyết định/ ngày thông báo: Ghi tương ứng với từng Khoản nộp theo định dạng như sau: Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY;
Ví dụ: Nộp thuế thu nhập cá nhân quyết toán năm 2016, kỳ thuế được ghi là 00/QT/2016.
- Thông tin số tiền bằng số và bằng chữ: Ghi theo số tiền thực nộp.
- Thông tin người nộp tiền:
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp theo hình thức chuyển khoản: Ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có); ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu lên tên thủ trưởng đơn vị (đồng thời là chủ tài Khoản trích tiền nộp thuế);
- Trường hợp cá nhân nộp theo hình thức chuyển khoản: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài Khoản; để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị;
- Trường hợp nộp tiền mặt: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
Sau đó, Ngân hàng/cơ quan kho bạc nhà nước đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để thực hiện nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo Mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC).
Quy trình thu nộp thuế thu nhập cá nhân tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, quy trình thu nộp thuế thu nhập cá nhân tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu như sau:
- Người nộp thuế lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu chứng từ giao dịch của ngân hàng, trong đó ghi đầy đủ các thông tin về người nộp thuế (tên, mã số thuế), cơ quan kho bạc nhà nước nơi nhận Khoản thu ngân sách nhà nước (tên cơ quan kho bạc nhà nước, tên tài Khoản thu, tên ngân hàng ủy nhiệm thu), chi Tiết nội dung Khoản nộp ngân sách nhà nước;
- Ngân hàng đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để nộp thuế, ngân hàng thực hiện trích tiền từ tài Khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên chứng từ giao dịch. Chứng từ cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ giao dịch.
Đối với cá nhân thực hiện nộp tiền bằng phương thức điện tử
Đối với phương thức điện tử, cá nhân có thể lựa chọn nộp tiền vào tài khoản thu ngân sách nhà nước bằng các hình thức sau đây:
- Nộp qua Ebanking;
- Nộp qua ATM;
- Nộp qua Home Banking;
- Nộp qua Mobile Banking.
Nguyên tắc chuyển tiền: Đối với mỗi ngân hàng khác nhau thì có giao diện khác nhau và các bước thực hiện có thể khác nhau tại các ngân hàng điện tử hay các ứng dụng trực tuyến nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đáp ứng các nguyên tắc sau:
- Lựa chọn ngân hàng ủy nhiệm thu;
- Lựa chọn tài khoản chuyển khoản là tài khoản thu ngân sách nhà nước 7111;
- Nội dung chuyển tiền ghi đầy đủ thông tin của người nộp thuế: Tên người nộp thuế, mã số thuế, thuế thu nhập cá nhân 1001, chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân 4917 (nếu có);
- Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi Cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực trên địa bàn sẽ liên hệ với các Chi cục Thuế (qua số điện thoại để được hỗ trợ).
Lưu ý: Mọi người có thể vào website của ngân hàng có trong danh sách để tải mẫu nộp thuế. Hoặc ghé ngân hàng để xin mẫu giấy. Mọi người không được tự ý soạn thảo mẫu giấy này. Nó cần đáp ứng tiêu chí được phát hành bởi chính ngân hàng có liên kết với Cục thuế trung ương thì mới được xem là hợp lệ.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: