Khả năng bảo hộ của nhãn hiệu

by Đàm Như

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, tổ chức khác nhau. Bảo hộ nhãn hiệu là việc đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để bảo hộ theo quy định của pháp luật. Vậy khả năng bảo hộ của nhãn hiệu như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi năm 2022
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ

Bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa là gì?

Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2022,

“Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký. được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Khả năng bảo hộ của nhãn hiệu

Khả năng bảo hộ của nhãn hiệu

Như vậy, nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân chỉ được bảo hộ khi tổ chức, cá nhân đó đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Bảo hộ nhãn hiệu là việc bảo hộ giá trị hàng hóa, dịch vụ nhằm tránh bị người khác sử dụng, chiếm đoạt hoặc đăng ký trước.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu theo quy định của pháp luật

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu theo quy định là 10 năm, tuy nhiên, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể nộp đơn xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ vĩnh viễn nếu được gia hạn đúng hạn.

Trong thời hạn 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hạn, chủ sở hữu nhãn hiệu phải gửi yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định đến Cục Sở hữu trí tuệ.

Khả năng bảo hộ của nhãn hiệu theo quy định của pháp luật

Lợi ích của việc được bảo vệ độc quyền

  • Tổ chức, cá nhân xây dựng nhãn hiệu nếu không đăng ký bảo hộ có thể dẫn đến rủi ro pháp lý như việc nhãn hiệu này đã bị sao chép hoặc cá nhân, tổ chức khác lợi dụng nhãn hiệu để thu lợi nhuận. thu lợi bất chính.
  • Để người tiêu dùng không bị nhầm lẫn khi mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường.
  • Đảm bảo một nhà sản xuất chính hãng giữ được uy tín, chất lượng, vị thế của mình trên thị trường.
  • Do đó, pháp luật đã quy định một cơ chế bảo hộ độc quyền bằng cách cho phép các nhà sản xuất chân chính đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của họ để sử dụng độc quyền trong thương mại. Do đó, chúng ta cần hiểu rõ các điều kiện bảo hộ nhãn hiệu để có thể xây dựng cho mình một nhãn hiệu có khả năng được bảo hộ theo quy định của pháp luật Sở hữu trí tuệ.

Như vậy, khả năng bảo hộ của nhãn hiệu khá toàn diện, việc đăng ký bảo hộ sẽ tạo cơ sở pháp lý để bảo hộ nhãn hiệu khỏi bị xâm phạm, tranh chấp.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, điều kiện bảo hộ nhãn hiệu được quy định như sau:

  • Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện chung sau:
  • Dấu hiệu trực quan, chẳng hạn như màu sắc, chữ cái, số, hình ảnh, hình vẽ, hình ba chiều hoặc kết hợp chúng, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu. Đó là, nhãn hiệu phải được cảm nhận bằng mắt thường. Nói cách khác, nhãn hiệu phải tồn tại dưới dạng một chất liệu nhất định, dưới dạng chữ viết hoặc hình ảnh;
  • Một dấu hiệu có khả năng tạo ra sự khác biệt, phân biệt nó với các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của các chủ thể khác. Điều này có nghĩa là nhãn hiệu phải dễ nhớ, dễ nhận biết và người tiêu dùng có thể dễ dàng phân biệt sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đó với các loại sản phẩm, dịch vụ khác.

Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý rằng có những dấu hiệu không được bảo hộ dưới tên nhãn hiệu:

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình ảnh quốc kỳ, quốc huy của các nước.

  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với ký hiệu, cờ, phù hiệu, chữ viết tắt và tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế mà không được phép của cơ quan, tổ chức đó.
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt danh, bút danh, hình ảnh lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam hoặc nước ngoài.
  • Không được sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm định, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó yêu cầu…
  • Dấu hiệu gây nhầm lẫn, nhầm lẫn, lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề khả năng bảo hộ của nhãn hiệu theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488