Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không?

by Hồ Hoa

Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không?

Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không?

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ Luật Dân sự 2015
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

Hợp đồng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng  tài sản…

Chữ ký điện tử là gì?

Chữ ký điện tử được hình thành dưới dạng chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương thức điện tử, gắn liền hoặc kết hợp logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và sự chấp thuận của người đó với nội dung đã được ký. 

Theo Luật Giao dịch điện tử 2023 được Quốc hội thông qua ngày 22/6/2023 quy định về 03 loại chữ ký điện tử như sau:

  • Chữ ký điện tử chuyên dùng: Chữ ký điện tử do Cơ quan, tổ chức tạo lập, sử dụng riêng cho hoạt động của Cơ quan, tổ chức đó phù hợp với chức năng nhiệm vụ. Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký với thông điệp dữ liệu.

  • Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ được gắn với một nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận. 

  • Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký.

  • Hiệu lực của chữ ký có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận. 

  • Chữ ký số công cộng: Là chữ ký số được dùng trong hoạt động công cộng và được đảm bảo bởi chứng thư chữ ký số công cộng.

  • Chữ ký số chuyên dùng công vụ: Là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ, được đảm bảo bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. 

Chữ ký số là chữ ký điện tử đáp ứng yêu cầu sau:

  • Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký với thông điệp dữ liệu

  • Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận.

  • Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký.

  • Tất cả các thay đổi với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện. 

  • Phải được đảm bảo bởi chứng thư chữ ký số. Chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được đảm bảo bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. 

  • Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo mật dữ liệu tạo chữ ký số, bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số chỉ được sử dụng 1 lần, không làm thay đổi dữ liệu cần ký. 

Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không?

Theo quy định tại Luật giao dịch điện tử năm 2023, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như sau:

– Chữ ký điện tử sẽ không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

– Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đảm bảo an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

– Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như chữ ký cá nhân trên văn bản giấy. Do đó, khi ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử, pháp luật hoàn toàn thừa nhận tính hợp pháp.

Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?

Thông tin cơ bản về hợp đồng

Theo quy định tại Điều 385, Mục 7, Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên trong hợp đồng.

Hình thức thể hiện của hợp đồng:

  • Hợp đồng truyền thống (văn bản giấy tờ, lời nói…)

  • Hợp đồng điện tử (thông điệp dữ liệu, trong đó, thông điệp dữ liệu là những thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phương thức điện tử).

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
  • Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
  • Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử có hiệu lực pháp lý không? “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488