Luật Doanh nghiệp 2005 đã thực hiện được 9 năm, tạo nên hành lang pháp lý cơ bản cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn không tránh khỏi những bất cập. Trong số đó phải nói đến khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Một câu hỏi được đặt ra là “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì ? “ Sự không rõ ràng này đang làm khó cho các bên trong thực hiện thủ tục đầu tư. Qua bài viết này Luật Đại Nam cung cấp các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung: Mã chương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Biểu cam kết WTO
- Luật đầu tư năm 2014
- Luật doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Mã chương là gì? Tra cứu mã chương ở đâu?
Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ Phụ lục I thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương như sau:
- Công ty 100% vốn nước ngoài có mã chương 551.
- Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã chương 552.
- Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (Ví dụ công ty có dự án đầu tư thuộc quản lý của Cục thuế).
- Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754
Mã chương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
MÃ CHƯƠNG | TÊN | CẤP QUẢN LÝ |
151 | Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Trung Ương |
152 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Trung Ương |
153 | Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài | Trung Ương |
154 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Trung Ương |
158 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Trung Ương |
159 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Trung Ương |
160 | Các quan hệ khác của ngân sách | Trung Ương |
161 | Nhà thầu chính ngoài nước | Trung Ương |
162 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Trung Ương |
551 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | Tỉnh |
552 | Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | Tỉnh |
553 | Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài | Tỉnh |
554 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Tỉnh |
555 | Doanh nghiệp tư nhân | Tỉnh |
556 | Hợp tác xã | Tỉnh |
557 | Hộ gia đình, cá nhân | Tỉnh |
558 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Tỉnh |
559 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Tỉnh |
560 | Các quan hệ khác của ngân sách | Tỉnh |
561 | Nhà thầu chính ngoài nước | Tỉnh |
562 | Nhà thầu phụ ngoài nước | Tỉnh |
563 | Các Tổng công ty địa phương quản lý | Tỉnh |
564 | Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) | Tỉnh |
754 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | Huyện |
755 | Doanh nghiệp tư nhân | Huyện |
756 | Hợp tác xã | Huyện |
757 | Hộ gia đình, cá nhân | Huyện |
758 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Huyện |
759 | Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống | Huyện |
Quy định Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Theo quy định mới, tổ chức kinh tế phải đáp ứng đầy đủ điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp thứ nhất, nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh thì sẽ có đa số thành viên là cá nhân;
Trường hợp hai, có tổ chức kinh tế theo quy định tại trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Trường hợp ba, có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại trường hợp 1 nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Nếu với quy định cũ Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư 2005 quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xác định là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện đầu tư tại Việt Nam hoặc trường hợp là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.Theo quy định này, doanh nghiệp Việt chỉ cần có một cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được coi như là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Điều này dẫn tới việc các doanh nghiệp này sẽ phải gánh chịu những điều kiện đầu tư dành cho khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhất là đối với các điều kiện hạn chế gia nhập thị trường theo cam kết của Việt Nam với WTO.
Căn cứ theo Nghị định 102/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp quy định trường hợp doanh nghiệp mà có nhà đầu tư nước ngoài chiếm hữu dưới 49% cổ phần được áp dụng các điều kiện đầu tư, kinh doanh như đối với các nhà đầu tư trong nước. Hệ lụy của tình trạng này là có thể cùng một vấn đề nhưng sẽ có cách ứng xử ở các địa phương khác nhau trong thực hiện thủ tục đầu tư.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Mã chương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: