Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

by Lê Vi

Khi sở hữu cổ phần tại một công ty cổ phần nào đó thì sẽ có văn bản ghi nhận số cổ phần mà cổ đông sở hữu. Vậy hiện nay văn bản ghi nhận sở hữu cổ phần cổ đông là văn bản nào?  Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Chứng khoán năm 2019.

Cổ phần là gì?

Thuật ngữ cổ phần được ghi nhận đầu tiên trong Luật Công ty ban hành năm 1990 và tiếp tục được sử dụng trong Luật Doanh nghiệp ban hành năm 1999, Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2005, Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2014 và Luật Doanh nghiệp năm 2020 hiện nay đang áp dụng.

Công ty huy động vốn kinh doanh bằng cách phát hành chứng khoán. Một người có thể mua một hoặc nhiều cổ phần để trở thành thành viên (cổ đông) của công ty và có những quyền hạn, nghĩa vụ đối với công ty theo số lượng cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp , công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông và có thể có cổ phần ưu đãi gồm cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và các cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang bằng nhau. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là gì?

Luật Doanh nghiệp năm 2014 hay Luật Doanh nghiệp năm 2020 không có quy định cụ thể về khái niệm giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.

Có thể hiểu, giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là văn bản chứng nhận tổng giá trị cổ phần của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty cổ phần.

Đây là loại chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Quy định về giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Nội dung giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần hay cổ phiếu gồm các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  •  Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần, mệnh giá cổ phần, tổng giá trị theo mệnh giá và loại cổ phần;
  • Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
  • Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;

Hình thức giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần được ghi nhận dưới hình thức là dạng văn bản hoặc tệp dữ liệu điện tử.

Ý nghĩa của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần có giá trị lưu giữ.

Đây là văn bản giấy hoặc tệp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty để công ty có thể theo dõi được số lượng, thông tin của cổ đông.

Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ “Sổ đăng ký cổ đông” từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận này để ghi nhận tổng giá trị đóng góp của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty.

Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần mang giá trị pháp lý cao.

Cổ đông sở hữu cổ phần có trách nhiệm giữ gìn Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cẩn thận, không làm rách, hư hỏng, nhòe, mờ. Giấy chứng nhận này có thể bị coi là vô hiệu do bất kỳ hư hỏng nào.

Bạn phải báo ngay cho Công ty bằng văn bản trong thời gian sớm nhất trong trường hợp Giấy chứng nhận này bị mất hoặc hư hỏng.

Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CỔ PHẦN

Tên Công ty:………………………………………………………………………………………

Trụ sở chính………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………..

Đăng ký lần đầu ngày ………………………………………..và thay đổi lần thứ …………………… ngày …………………………..do Sở Kế hoạch – Đầu tư …………….. cấp.…………………………………….

Chứng nhận sở hữu cổ phần của cổ đông tại Công ty như sau:

Tên cổ đông: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Giấy CMND số: …………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ………………..……………………..…… Nơi cấp: ………………..…………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………

Tên cổ phiếu: ………………………………………………………………………………………

Số lượng cổ phần:…………………..……..……cổ phần, ……………………………….cổ phần.

Mệnh giá: ……………………đồng/cổ phần.

Tổng giá trị theo mệnh giá: ……………………..đồng

(bằng chữ: ……………………………………….)

Loại cổ phần: …………………………………………………………………………………….

Trong đó:

+ Số lượng cổ phần được tự do chuyển nhượng: …………………cổ phần

+ Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng: ……………………cổ phần

Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.

…………….,ngày…tháng…năm……

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Chủ tịch

(Ký tên và đóng dấu)

Hướng dẫn điền thông tin mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Cách viết giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng trình bày theo mẫu chuẩn và trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tiêu ngữ, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày,…

Bạn nên đọc kỹ nội dung và cách ghi giấy chứng nhận sở hữu cổ phần một cách chính xác và đầy đủ.

Để tránh việc bạn viết không đúng quy định hoặc viết một số thông tin không rõ ràng, thực hiện sai các thao tác khi viết mẫu. Sau đây là một số lưu ý hướng dẫn giúp bạn điền thông tin trong giấy chứng nhận sở hữu cổ phần trên.

Thứ nhất là điền thông tin trong văn bản liên quan tới thông tin công ty cổ phần mà bạn sở hữu cổ phần như: tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, giấy chứng nhận kinh doanh, nơi cấp giấy đăng ký kinh doanh,… một cách chính xác nhất theo giấy tờ liên quan của công ty.

Thứ hai là thông tin liên quan tới số lượng cổ phần, mệnh giá cổ phần, tổng giá trị theo mệnh giá, loại cổ phần mà bạn sở hữu. Ở phần này bạn cần lưu ý khi điền thông tin liên quan tới mệnh giá cổ phần và loại cổ phần sao cho hợp lý.

  • Mệnh giá cổ phần: Là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác, vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại. công ty cổ phần thường sẽ để mệnh giá cổ phần là 10.000 VNĐ/ cổ phần, đây cũng là mệnh giá tối thiểu để công ty cổ phần chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng. Từ mệnh giá cổ phần nhân với số lượng cổ phần mà bạn muốn mua sẽ ra tổng giá trị theo mệnh giá cổ phần.
  • Loại cổ phần: Công ty cổ phần thường chia cổ phần thành cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Tùy thuộc vào lựa chọn loại cổ phần mà quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sở hữu cổ phần cũng khác nhau. Bạn nên cân nhắc lựa chọn giữa 2 loại cổ phần này.

Thứ ba trong trường hợp nếu bạn có cổ phần được chuyển nhượng thì cần ghi chi tiết và cụ thể về số lượng cổ phần tự do chuyển nhượng và số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng, đồng thời ghi rõ thời gian hạn chế chuyển nhượng trong bao lâu.

Cuối cùng là họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trên đây bài tư vấn pháp lý về vấn đề Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý độc giả vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488