Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Luật Nhà ở 2014
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Nội Dung Chính
Hợp đồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng tài sản…
Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Có được thuê riêng đơn vị khác thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư không?
Theo khoản 2 Điều 10 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư Ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về việc quản lý vận hành nhà chung cư,
Điều 10. Quản lý vận hành nhà chung cư
2. Trường hợp nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 105 của Luật Nhà ở thì tất cả các công việc quy định tại Khoản 1 Điều này phải do đơn vị quản lý vận hành thực hiện; chủ sở hữu, người sử dụng không được thuê riêng các dịch vụ khác nhau để thực hiện quản lý vận hành. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư có thể ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ để thực hiện các công việc quản lý vận hành nhà chung cư nhưng phải chịu trách nhiệm về việc quản lý vận hành theo nội dung hợp đồng dịch vụ đã ký kết với Ban quản trị nhà chung cư.
Như vậy, đối với nhà chung cư có thang máy thì tất cả các công việc quản lý vận hành nhà chung cư phải do đơn vị quản lý vận hành thực hiện. Chủ sở hữu, người sử dụng không được thuê riêng các dịch vụ khác nhau để thực hiện quản lý vận hành.
Còn đối với nhà chung cư không có thang may thì pháp luật không có quy định hạn chế chủ sở hữu thuê riêng đơn vị khác để thực hiện các công việc quản lý vận hành nhà chung cư.
Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1] Điền thông tin của Ban quản trị nhà chung cư, người đại diện Ban quản trị tòa nhà chung cư.
[2] Điền thông tin của Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
[3] Các bên thỏa thuận ghi đủ những nội dung để trống trong hợp đồng này.
[4] Điền tên, địa chỉ của nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư.
[5] Điền tên của đơn vị quản lý vận hành theo giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
[6] Nếu các bên có thỏa thuận cách hiểu “ngày, tháng” không phải năm dương lịch thì ghi rõ tại khoản này.
[7] Điền tên của nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư.
[8] Ghi rõ nhà chung cư thuộc loại công trình chỉ có mục đích để ở hoặc công trình hỗn hợp gồm để ở và kinh doanh dịch vụ.
[9] Ghi chính xác số tầng, số căn hộ Bên đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải quản lý.
[10] Các bên có thể bổ sung hoặc giảm bớt hoặc sửa đổi các nội dung nêu tại khoản 1 Điều 3 Hợp đồng.
[11] Ghi rõ công việc mà Bên B thực hiện theo thỏa thuận của hai bên.
[12] Diện tích m2 được xác định để tính giá là diện tích m2 sử dụng (tính theo diện tích thông thủy).
[13] Nếu nhà chung cư có mục đích để ở thì bỏ nội dung này (do nhà chung cư có mục đích để ở thì không được dùng cho mục đích làm văn phòng, dịch vụ, thương mại – theo khoản 4 Điều 3 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD).
[14] Nếu có khu vực tầng hầm thuộc sở hữu riêng dùng làm nơi để xe ô tô thì nêu rõ diện tích tầng hầm. Nếu không có thì các bên bỏ nội dung này trong hợp đồng.
[15] Nội dung này có thể điều chỉnh theo thỏa thuận của các bên.
[16] Các chi phí trong giá dịch vụ nêu tại khoản này có thể được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên.
[17] Đối với nhà chung cư chỉ có mục đích để ở thì không có nội dung về phí dịch vụ đối với khu văn phòng, dịch vụ, thương mại.
[18] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm các quyền và nghĩa vụ của bên A cho phù hợp với yêu cầu công việc tại điểm đ khoản 1 và điểm g khoản 2 Điều này. Tuy nhiên nội dung thỏa thuận không được trái với quy định pháp luật liên quan.
[19] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm các quyền và nghĩa vụ của bên B tại điểm g khoản 1 và điểm l khoản 2 Điều này. Tuy nhiên nội dung thỏa thuận không được trái với quy định pháp luật liên quan.
[20] Các bên thỏa thuận và ghi rõ những dịch vụ mà bên B được quyền tạm ngừng cung cấp hoặc đề nghị tạm ngừng cung cấp trong trường hợp nêu tại điểm này.
[21] Ghi đủ những nội dung dưới đây theo thỏa thuận của các bên.
[22] Các bên thỏa thuận và ghi rõ thời hạn thực hiện hợp đồng.
[23] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm trường hợp bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và ghi cụ thể vào điểm e khoản 2 Điều này.
[24] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung thêm trường hợp bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và ghi cụ thể vào điểm c khoản 3 Điều này.
[25] Các bên thỏa thuận việc bàn giao khi chấm dứt hợp đồng.
[26] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung khoản này.
[27] Các bên có thể thỏa thuận bổ sung trách nhiệm của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng.
[28] Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư năm 2023
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư năm 2023 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử
- Thanh lý hợp đồng: Điều kiện, thủ tục thế nào?
- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng