Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Góp vốn là hoạt động diễn ra rất phổ biến trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Mục đích của góp vốn thông thường là: góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư, góp vốn trong kinh doanh,… Trong phạm vi bài viết mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất này, Luật Đại Nam sẽ tiến hành phân tích và làm rõ khái niệm về góp vốn đầu tư. Đồng thời qua đó hướng dẫn quý khách hàng cách để soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng vốn góp đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn đầu tư được hiểu là hợp đồng được ký kết giữa các bên chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức thỏa thuận về việc cùng nhau thực hiện góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận.

Hợp đồng góp vốn đầu tư thường được lập ra để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn đầu tư của các chủ thể trong quan hệ hợp đồng và thường sẽ áp dụng theo mẫu. Trong hợp đồng sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập văn bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời hạn vốn, số vốn góp và tỷ lệ phân chia lợi nhuận.

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất

Sau đây Luật Đại Nam xin giới thiệu mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc chỉnh sửa và soạn thảo trực tuyến, in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ

Số: …/20…/HĐGVĐT

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015; 

– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN A)

Họ và tên: ……………………………………………………….

Sinh ngày: ……./……../…………….

CMND/CCCD số ……………………………. cấp ngày …………………. tại Công an Tỉnh Y

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN B)

Họ và tên: ……………………………………………………….

Sinh ngày: ……/……../…………….

CMND/CCCD số: ……………………….. cấp ngày ……………………………….. tại Công an Tỉnh Y

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn đầu tư với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng 

Bên A đồng ý góp vốn cùng Bên B để: Đầu tư Dự án khu thương mại dịch vụ Happy Land Đông Anh tại Thành phố Hà Nội của Công ty Cổ phần phát triển đô thị Đông Anh

Điều 2. Tổng giá trị vốn góp và phương thức góp vốn

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là ………………………… VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………….).

Nay Bên A góp vốn cho Bên B với số tiền: ……………………………………..VNĐ (Bằng chữ: ………………………………….) tương đương với 50% tổng giá trị vốn góp nêu trên.

Điều 3. Phân chia lợi nhuận và thua lỗ

– Lợi nhuận được hiểu là khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vồn.

– Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

+ Bên A được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

+ Bên B được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

– Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn của mình đã góp được nêu rõ trong bản hợp đồng này;

– Yêu cầu bên B cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ;

– Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản;

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên B phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vồn góp cho Bên A và phải chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên A phải gánh chịu.

– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do phát luật quy định.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản quy định trong hợp đồng nếu Bên B có yêu cầu.

– Cung cấp cho Bên B đầy đủ giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên B yêu cầu.

– Thông báo trước 01 tháng cho Bên B biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên thứ ba;

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B

– Yêu cầu Bên A góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu Bên A thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên A cho Bên A trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho Bên A

– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn

– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên A cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho Bên A hoặc bên thứ ba;

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 6. Điều khoản cuối cùng

– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận tại Hợp đồng góp vốn này.

– Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như hợp đồng.

– Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường thiệt hại.

– Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 tháng kể từ ngày có trở ngại khó khăn.

– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không thể tách rời của văn bản thỏa thuận này.

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ và hiểu rõ nội dung hợp đồng và đồng ý ký tên.

……………………….., ngày …. tháng … năm 20…

Bên góp vốn Bên nhận góp vốn
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488