Những quy định mới nhất về ly hôn thuận tình

by Nguyễn Thị Giang

Khi nhận ra mối quan hệ hôn nhân của mình không thể tiếp tục kéo dài được nữa, các cặp vợ chồng thường thỏa thuận ly hôn. Để hiểu rõ về vấn đề này, Luật Đại Nam  xin có bài viết hướng dẫn cụ thể nội dung Những quy định mới nhất về ly hôn thuận tình như sau:

Những quy định mới nhất về ly hôn thuận tình

Những quy định mới nhất về ly hôn thuận tình

Cơ sở pháp lý:

  • Luật hôn nhân gia đình 2014

Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Trong đó, định nghĩa ly hôn được nêu tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (Luật HN&GĐ):

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

Như vậy, căn cứ định nghĩa này, có thể thấy:

– Nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương);

– Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.

Đồng thời, Điều 55 Luật HN&GĐ quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:

– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;

– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;

– Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

 Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình

 Theo Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn, cụ thể:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Theo quy định của pháp luật thì những đối tượng trên có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn. (ngoại trừ trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn (người vợ vẫn có quyền yêu cầu ly hôn).

Thủ tục ly hôn thuận tình

Thủ tục ly hôn thuận tình bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình

Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng (trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh).

Bước 2: Thụ lý giải quyết và ra thông báo nộp tiền án phí, lệ phí tòa án

Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án ra sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;

Bước 3:  Nộp tiền án phí, lệ phí tòa án

Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).

Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn

(Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay).

Trên đây là các bước chi tiết để tiến hành ly hôn thuận tình, quý khách vui lòng tham khảo để áp dụng vào trường hợp cụ thể.

5. Hồ sơ giải quyết ly hôn thuận tình

Về hồ sơ, giấy tờ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quý khác chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
  • CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
  • Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);
  • Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).

Lưu ý:

Chúng tôi cho rằng ly hôn luôn là giải pháp cuối cùng trong đời sống vợ chồng khi các giải pháp khác không còn tác dụng. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến luật sư – những người am hiểu và có kiến thức trong lĩnh vực này để được tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý cần thiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng đồng thời giúp bạn tiến hành các thủ tục cần thiết một cách chính xác và ngắn gọn nhất.

Lệ phí phải nộp

Tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với thủ tục thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Những quy định mới nhất về ly hôn thuận tình Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488