Nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Hợp đồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng tài sản…
Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?
Nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân
Theo cơ bản, pháp luật cho phép các bên tự thỏa thuận về nội dung của hợp đồng nói chung và hợp đồng tiền hôn nhân nói riêng theo nguyên tắc của pháp luật. Mặc dù điều này mang tính linh hoạt và phụ thuộc vào sự đồng thuận của hai bên, tuy nhiên đối với một số loại hợp đồng cụ thể, pháp luật đề ra những nội dung bắt buộc cần phải có.
Khoản 1 Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định về việc áp dụng chế độ tài sản của vợ và chồng như sau:
Điều 28. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng
1. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận…
Điều luật này đã xác định rằng chế độ tài sản của vợ chồng có hai dạng: theo luật định hoặc theo thỏa thuận (hoặc còn gọi là chế độ tài sản ước định).
Điều 47 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng như sau:
Điều 47. Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng
Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.
Điều này có thể coi là cơ sở để xây dựng hợp đồng tiền hôn nhân, tạo ra cơ hội pháp lý đầu tiên cho các vợ chồng ký kết hợp đồng tiền hôn nhân tại Việt Nam. Xét về bản chất, khi nam nữ thỏa thuận với nhau về các vấn đề tài sản trước hôn nhân và thỏa thuận được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, điều này có thể coi là một hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 48 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, để thiết lập một chế độ tài sản dựa trên thỏa thuận, nội dung cơ bản của thỏa thuận về tài sản bao gồm:
Điều 48. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng
1. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản bao gồm:
a) Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
b) Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
c) Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
d) Nội dung khác có liên quan.
2. Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định tại các điều 29, 30, 31 và 32 của Luật này và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.
Với việc khoản 1 của Điều 28 và Điều 47 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 đã cho phép vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.
Trong trường hợp vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận, thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, thông qua hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Đây là những quy định pháp luật đầu tiên thể hiện giá trị pháp lý của hợp đồng tiền hôn nhân về tài sản và cũng là bước đầu tiên để hợp đồng này hình thành và phát triển.
Tóm lại, tại thời điểm hiện tại, pháp luật Việt Nam chỉ cho phép vợ chồng tự thỏa thuận về các vấn đề tài sản trong hợp đồng tiền hôn nhân mà không quy định về việc thỏa thuận về các vấn đề khác như con cái chung, con cái riêng (nếu có), quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân, sau khi ly hôn hoặc khi một trong hai bên qua đời.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân
Hợp đồng tiền hôn nhân là dạng hợp đồng đặc thù được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự và Luật Hôn nhân và gia đình. Để hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực, cần tuân theo các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:
-
Chủ thể giao kết hợp đồng:
Chủ thể cần năng lực pháp luật và hành vi dân sự phù hợp. Họ chỉ là cá nhân, không phải là pháp nhân. Tư cách chủ thể dựa vào năng lực hành vi dân sự theo Điều 21, 22, 23, 24 Bộ luật Dân sự 2015.
-
Tự nguyện giao kết: Giao dịch hoàn toàn dựa trên ý muốn tự nguyện của các bên tham gia.
Để xác định sự tự nguyện, cần xem xét nhiều yếu tố, đặc biệt trong trường hợp có tranh chấp. Các yếu tố xác định sự không tự nguyện bao gồm: giả tạo, nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép (Điều 124, 126, 127 Bộ luật Dân sự 2015).
-
Mục đích và nội dung không vi phạm luật và đạo đức:
Nội dung hợp đồng không được vi phạm quy định luật và đạo đức. Xác định xem có vi phạm hay không dựa trên nhiều luật khác nhau, dựa trên nguyên tắc “Các bên có quyền thỏa thuận những gì mà pháp luật không cấm”.
-
Phù hợp với nguyên tắc dân sự:
Nội dung hợp đồng tiền hôn nhân phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015, và các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117, 118, 119 Bộ luật Dân sự 2015. Không vi phạm quy định tại Điều 29, 30, 31, 32 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và pháp luật có liên quan. Ngoài ra, hợp đồng phải được thiết lập trước kết hôn, dưới hình thức văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc theo yêu cầu của vợ chồng (Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Hợp đồng tiền hôn nhân bị vô hiệu và việc xử lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên vô hiệu trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện luật định.
Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử
- Thanh lý hợp đồng: Điều kiện, thủ tục thế nào?
- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng