Quy định về hợp đồng vay tiền như thế nào? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Nội Dung Chính
Hợp đồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng như sau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên từ đó xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Có rất nhiều các loại hợp đồng khác nhau như: hợp đồng lao động; hợp đồng cho thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng hợp tác; hợp đồng chuyển nhượng tài sản…
Các loại hợp đồng
Các loại hợp đồng cơ bản chủ yếu sau:
– Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
– Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
– Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
– Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
– Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
– Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Hình thức của hợp đồng
Hình thức của hợp đồng là cách thức thể hiện sự thỏa thuận của các bên. Hình thức của hợp đồng có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Có một số hợp đồng bắt buộc phải công chứng như Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất… còn lại thì không yêu cầu bắt buộc công chứng.
Nội dung của hợp đồng
– Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
– Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
+ Đối tượng của hợp đồng;
+ Số lượng, chất lượng;
+ Giá, phương thức thanh toán;
+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
+ Phương thức giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng vay tiền là gì?
Hợp đồng vay tiền là văn bản ký kết ghi lại thoả thuận giữa 2 bên: Bên cho vay và bên vay. Theo đó, nội dung của hợp đồng ghi rõ những thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ vay tiền giữa hai bên. Những thỏa thuận đi đến thống nhất giữa hai bên chính là cơ sở để phát sinh quyền và nghĩa vụ cũng như hình thành nên một hợp đồng cho vay.
Về mặt pháp lý, Điều 463 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.
Đối tượng của hợp đồng vay tiền chính là tiền, tài sản. Bên vay có toàn quyền sở hữu và quyết định với số tiền đã vay.
Hợp đồng vay tiền là hợp đồng có đền bù (với trường hợp vay có lãi suất) hoặc không có đền bù (vay không lãi suất).
Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Quy định về hợp đồng vay tiền
Thông thường với những trường hợp số tiền vay nhỏ hoặc bên cho vay và bên vay có mối quan hệ thân quen từ trước, hợp đồng vay tiền thường được ký kết trực tiếp (trao đổi miệng hoặc hành vi cụ thể). Trường hợp cho vay tiền bằng miệng nếu xảy ra tranh chấp hợp đồng, bên cho vay phải cung cấp được chứng cứ chứng minh khoản vay để đảm bảo quyền lợi cho mình.
Đối với những hợp đồng vay tiền được ký kết bằng văn bản không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực, ngoại trừ một số trường hợp được nêu rõ theo quy định của pháp luật. Các giao dịch dân sự qua các phương tiện điện tử, truyền nhận dữ liệu cũng được coi là giao dịch bằng văn bản.
Để giao dịch về tài chính có giá trị pháp lý cao và hạn chế các tranh chấp xảy ra sau đó, các bên cần nghiêm túc thiết lập các hợp đồng vay tiền bằng văn bản. Công chứng tại cơ quan có thẩm quyền như Phòng công chứng của Ủy ban nhân dân địa phương hoặc Văn phòng công chứng hợp pháp. Nếu có xảy ra tranh chấp, hợp đồng cho vay tiền sẽ là bằng chứng có giá trị pháp lý như để yêu cầu khởi kiện tại Tòa án.
Lãi suất hợp pháp theo hợp đồng vay tiền
Về mặt pháp lý, theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, nguyên tắc khi ký kết hợp đồng vay tiền phải tôn trọng sự thật. Nếu lãi suất trong hợp đồng vượt quá lãi suất giới hạn theo quy định thì phần vượt quá đó sẽ không được tính là có hiệu lực.
Nếu các bên chủ động có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không nêu rõ lãi suất. Nếu phát sinh tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn là 20%/năm tại thời điểm trả nợ.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền
Bất kỳ một hợp đồng dân sự nào cũng cần đáp ứng các điều kiện nhất định để có hiệu lực. Hợp đồng vay tiền được coi là hợp pháp và có hiệu lực khi bao gồm đủ 3 điều kiện sau:
-
Thứ nhất
Các bên tham gia giao dịch phải có đầy đủ năng lực dân sự và năng lực hành vi khi hợp đồng vay tiền được xác lập.
Đối với cá nhân, yêu cầu phải đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế hay mất năng lực hành vi dân sự. Nếu trong độ tuổi chưa thành niên (đủ 15 đến dưới 18 tuổi) không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể giao kết và thực hiện hợp đồng nếu có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Đối với pháp nhân, hợp đồng vay tiền phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền.
-
Thứ hai
Nội dung và mục đích của hợp đồng vay tiền cần tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Nếu vi phạm thì hợp đồng đó coi như vô hiệu.
-
Thứ ba
Các bên tham gia giao dịch và ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Trường hợp có dấu hiệu người tham gia giao dịch bị ép buộc, không phải từ ý chí chủ quan của họ mà bị lừa dối, đe dọa, cưỡng đoạt,… thì hợp đồng coi như vô hiệu.
Những lưu ý khi thực hiện hợp đồng vay tiền
- Luôn phải đảm bảo có bên thứ 3. Điều này áp dụng cho bất kỳ loại giao dịch hay ký kết hợp đồng nào khác. Bên thứ 3 nên là người đáng tin tưởng để có thể bảo vệ sự thật.
- Xác định rõ chủ thể và trách nhiệm liên đới khi cho vay tiền. Rất nhiều trường hợp khi có phát sinh tranh chấp không gặp rắc rối ở vấn đề trách nhiệm liên đới. Cần nêu rõ sự thỏa thuận chung giữa những người đại diện đứng ra ký kết hợp đồng.
- Cả người vay và người cho vay cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng. Cẩn trọng trước khi đặt bút ký bất kỳ loại giấy tờ nào khác phát sinh trong quá trình vay.
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Quy định về hợp đồng vay tiền như thế nào? “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử
- Thanh lý hợp đồng: Điều kiện, thủ tục thế nào?
- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng