Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế

by Nam Trần

Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế là một biện pháp quan trọng để đảm bảo tính ổn định và an toàn của các hoạt động liên quan đến thuế. Tuy nhiên, không phải tất cả các vi phạm hành chính về thuế đều bị xử phạt. Theo quy định của pháp luật, việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải tuân theo các yêu cầu về thời hạn.  Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc thông tin về Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo Điều 136 Luật Quản lý thuế 2019 được trình bày như sau:

  1. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế sẽ tuân theo quy định của cả pháp luật liên quan đến quản lý thuế và pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
  2. Trường hợp xảy ra vi phạm hành chính liên quan đến việc sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng hóa đơn không đúng quy định, hoặc sử dụng hóa đơn mà dẫn đến thiếu thuế hoặc trốn thuế, thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, chứ không phải hình phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
  3. Mức phạt tối đa về tiền bồi thường đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hoặc hành vi trốn thuế sẽ tuân theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
  4. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế, tổ chức sẽ bị áp dụng mức phạt tiền gấp đôi so với cá nhân, ngoại trừ trường hợp vi phạm liên quan đến khai sai dẫn đến thiếu thuế hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hoặc hành vi trốn thuế.
  5. Trong trường hợp người nộp thuế đã bị xác định thuế theo quy định tại Điều 50 và Điều 52 của Luật Quản lý thuế 2019, thì mức độ vi phạm và tính chất của hành vi vi phạm sẽ quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
  6. Người có thẩm quyền trong quá trình thi hành công vụ phát hiện vi phạm hành chính về quản lý thuế có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
  7. Trong trường hợp người nộp thuế đã đăng ký thuế, nộp hồ sơ khai thuế, hoặc quyết toán thuế điện tử và thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, hoặc hồ sơ quyết toán thuế bằng phương thức điện tử, và thông báo này xác định rõ hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế của người nộp thuế, thì thông báo này sẽ được coi là biên bản vi phạm hành chính và sẽ là căn cứ để ban hành quyết định xử phạt.
  8. Trong trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý thuế đến mức cần xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự, thì việc xử lý sẽ tuân theo quy định của pháp luật về hình sự.

Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo Điều 137 của Luật Quản lý thuế 2019 được quy định như sau:

  1. Hành vi vi phạm thủ tục thuế: Thời hiệu xử phạt là 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế.
  2. Hành vi trốn thuế, khai sai dẫn đến thiếu thuế hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu: Thời hiệu xử phạt là 05 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
  3. Vượt quá thời hiệu xử phạt: Nếu vi phạm xảy ra trong quá trình vượt quá thời hiệu xử phạt, người nộp thuế sẽ không bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, họ vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu theo đúng quy định. Thời hạn để nộp các khoản tiền này là 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
  4. Trường hợp không đăng ký thuế: Nếu người nộp thuế không đăng ký thuế, họ phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, và tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Những quy định về thời hiệu xử phạt này giúp đảm bảo tính công bằng trong việc xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế và tạo điều kiện cho cơ quan quản lý thuế có đủ thời gian để điều tra và xử lý các vi phạm thuế.

Hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả về quản lý thuế theo Điều 138 của Luật Quản lý thuế 2019 được trình bày như sau:

Hình thức xử phạt:

  1. Cảnh cáo: Đây là một hình thức xử phạt nhẹ, thông qua việc cảnh cáo người vi phạm về hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế.
  2. Phạt tiền: Hình thức này liên quan đến việc áp đặt mức phạt tiền cho người vi phạm. Mức phạt tiền được quy định cụ thể dưới đây.

Mức phạt tiền:

  • Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi quy định tại Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
  • Phạt 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với hành vi quy định tại khoản 1 và các điểm b, c khoản 2 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Phạt từ 01 lần đến 03 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn, thiếu: Người vi phạm được yêu cầu nộp đủ số tiền thuế mà họ đã trốn hoặc thiếu trong quá trình khai thuế.
  • Buộc nộp đủ số tiền đã miễn, giảm, hoàn, không thu thuế không đúng: Người vi phạm phải nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn, hoặc không thu theo đúng quy định.

Những biện pháp này nhằm đảm bảo tính công bằng và thu thuế đầy đủ, đồng thời áp đặt trách nhiệm và kỷ luật đối với người vi phạm hành chính về quản lý thuế.

Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về nguyên tắc, hình thức và thời hạn xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế TNDN

Mẫu 05/TNDN tờ khai thuế TNDN

Mẫu số 02/TNDN: Tờ khai thuế TNDN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 03

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488