Thuế GTGT bao nhiêu % hiện nay

by Lê Hưng

Thuế GTGT là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Mức thuế suất GTGT hiện nay là bao nhiêu % là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cùng Quý bạn đọc tìm hiểu về mức Thuế GTGT bao nhiêu % hiện nay 

Thuế GTGT bao nhiêu % hiện nay

Thuế GTGT bao nhiêu % hiện nay

Thuế giá trị gia tăng

Để hiểu được thuế giá trị gia tăng (GTGT), trước hết cần phải hiểu GTGT là gì? Về cơ bản, trong suốt quá trình thực hiện sản xuất – kinh doanh (SX-KD), sau mỗi giai đoạn từ nghiên cứu, sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng đều sẽ xuất hiện một khoản giá trị tăng thêm của dịch vụ và hàng hóa. Giá trị tăng thêm này được gọi là GTGT, có thể là tiền công, tiền lương, lợi tức cổ phần, lợi nhuận hay các khoản chi phí phát sinh,… Song, đó là phần tiền chênh lệch giữa giá đầu vào và giá đầu ra được tạo ra bởi đơn vị kinh doanh. 

Theo đó, thuế GTGT là loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của các hàng hóa, dịch vụ, hay sản phẩm phát sinh tại các giai đoạn trong quá trình SX-KD.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo Luật số 31/2013/QH13 – Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, đã sửa đổi bổ sung phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng như sau:

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Cần phân biệt được đối tượng chịu thuế và người chịu thuế VAT. Đây là 2 khái niệm thường xuyên gây nhầm lẫn.

Đối tượng ở đây là hàng hóa, dịch vụ được dùng cho SX-KD và tiêu thụ tại lãnh thổ Việt Nam. Trong đó có bao gồm cả phần được mua của cá nhân, tổ chức nước ngoài nhưng được tiêu thụ tại Việt Nam.

Người chịu thuế ở đây là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng, người thực hiện giá trị của hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

Người nộp thuế GTGT là các cá nhân, tổ chức SX-KD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế VAT tại Việt Nam và những cá nhân tổ chức mua hàng hóa dịch vụ được nhập khẩu từ nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế VAT.

Tính thuế gia trị gia tăng

Thuế VAT được tính bằng: giá tính thuế VAT * thuế suất thuế VAT.

Giá tính thuế VAT ở đây là giá bán không bao gồm thuế VAT cộng với các khoản thuế khác, như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nếu có.

Đối với hàng hóa dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài thuế VAT được tính bằng:

(Giá FOB/CIF + thuế NK + thuế tiêu thụ đặc biệt) * thuế suất thuế VAT.

Thuế suất VAT gồm 3 mức là 10%, 5%, 0%. Được áp dụng chi các đối tượng chịu thuế tương ứng.

  • Thuế suất 0% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng, bao gồm:

STT Đối tượng áp dụng thuế suất 0% Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
1 Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, ủy thác xuất khẩu

+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng hóa bán cho cửa hàng được miễn thuế

+ Hàng hóa bán tại các điểm giao dịch ở ngoài Việt Nam

+ Vật tư và phụ tùng thay thế cho các thiết bị máy móc nước ngoài và ngoài Việt Nam.

Đối với hàng hòa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu

+ Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và một số chứng từ khác theo quy định.

+ Có tờ khai hải quan.

… 

2 Dịch vụ xuất khẩu gồm:

+ Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân nước ngoài và ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, các nhân ở trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong khu phi thuế quan

+ Có đầy đủ các chứng từ theo quy định của pháp luật.

3 Vận tải quốc tế bao gồm:

  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa chặng từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
Đối với vận tải quốc tế:

+ Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc nước ngoài ra Việt Nam.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức khác vẫn được coi là qua ngân hàng.

4 Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:

+ Các dịch vụ ngành hàng không: cung cấp suất ăn hàng không, dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ băng chuyền hành lý,…

+ Dịch vụ ngành hàng hải: hoa tiêu hàng hải, lai dắt tàu biển, vệ sinh hầm tàu, cứu hộ hàng hải…

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ ngành hàng không, hàng hải cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

5 Một số dịch vụ hàng hóa khác:

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Lưu ý: Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% 

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

– Chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán, cung cấp tín dụng ra nước ngoài.

– Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài….

  • Thuế suất 5% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng, bao gồm:

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% được quy định như sau:

STT Các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
1 Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt
2 Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng vật nuôi được quy định cụ thể trong điều luật này.
3 Dịch vụ đào kênh, mương để phục vụ sản xuất nông nghiệp

Dịch vụ sơ chế bảo quản nông nghiệp gồm phơi sấy, xay xát, bảo quản lạnh.

4 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, hải sản, thủy sản chưa qua chế biến hay chỉ qua sơ chế, bảo quản.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến

5 Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, dây giềng, sợi để đan lưới đánh cá.
6 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại chưa qua chế biến

Thực phẩm tươi sống chưa làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác

Lâm sản chưa qua chế biến

7 Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường
8 Sản phẩm bằng đay, cói, tre… và các sản  phẩm thủ công khác làm bằng các nguyên liệu nông nghiệp.
9 Thiết bị, dụng cụ y tế máy móc chuyên dụng dùng trong y tế…

Bông, băng, gạc y tế , thuốc chữa bệnh, đồ bảo hộ y tế…

10 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
11 Hoạt động văn hóa, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, giáo dục, thể thao, sản xuất phim, phát hành và chiếu phim.
12 Đồ chơi cho trẻ nhỏ, sách các loại được quy định cụ thể trong điều luật này.
13 Dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ cho các hoạt động sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tư vấn và đào tạo ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong kinh tế-xã hội.
14 Bán, cho thuê nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật.
  • Thuế suất 10% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0%, 5%.

Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% sẽ được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp chịu thuế giá trị gia tăng 0%, 5%.

Các mức thuế suất 5%, 10% sẽ được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại một cách rõ ràng.

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Hướng dẫn làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng BĐS – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam

Hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488