Hiện tại có khá nhiều công ty nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam để thực hiện chức năng giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại…Mặc dù không có chức năng kinh doanh, tuy nhiên văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài vẫn phải làm thủ tục đăng ký mã số thuế.Để mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề này Luật Đại Nam có bài viết hướng dẫn về Điều kiện thuế cho văn phòng đại diện công ty nước ngoài như sau:
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Đầu tư năm 2020.
Mã số thuế văn phòng đại diện là gì?
Mã số thuế của văn phòng đại diện là một dãy ký tự bao gồm số, các chữ cái hoặc ký tự. Nó được cấp bởi cơ quan quản lý thuế dành cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Dựa vào mã số thuế, người ta có thể nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
Văn phòng đại diện có mã số thuế không?
Căn cứ vào quy định tại “Điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư 80/2012/TT-BTC”, mã số thuế của văn phòng đại diện được cấp như sau:
“c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế…”
Như vậy, theo quy định hiện hành, các văn phòng đại diện đều phải thực hiện đăng ký mã số thuế với 2 loại thuế là: Thuế môn bài và Thuế thu nhập cá nhân. Việc đăng ký mã số thuế được thực hiện theo quy định tại thông tư 80/2012/TT-BTC.Theo đó, văn phòng đại diện (VPĐD) không được trực tiếp kinh doanh, không được ký kết các hợp đồng kinh tế với dấu của Văn phòng đại diện. Tuy nhiên VPĐD vẫn có thể ký kết hợp đồng theo sự uỷ quyền của Doanh nghiệp đã mở Văn phòng đại diện đó sẽ đóng dấu doanh nghiệp.
Các trường hợp phải đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện
Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số đang ở trạng thái T (mã số thuế mới được tạo tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp, chưa được cấp và sử dụng) nhưng đã được cơ quan ĐKKD sử dụng để ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sang trạng thái Y (mã số thuế đã được cấp tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh/VPĐD) trên ứng dụng TMS để doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Trường hợp 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã được cơ quan ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ để doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện nước ngoài năm 2022
Mã số thuế 13 số của các chi nhánh, văn phòng đại diện cần phải được kích hoạt trước khi có thông báo hoạt động. Theo đó, quy trình đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện theo Thông tư 95/2016/TT-BTC cụ thể như sau:
Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế
Các công ty, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Bản sao Giấy phép tương đương được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện có mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là mã số thuế 13 số ở trạng thái T (đối với trường hợp 1).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện được cấp trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).
- Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ (nếu có).
Cách kê khai hồ sơ đăng ký mã số thuế
Theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai đầy đủ mọi chỉ tiêu trên tờ khai 02/ĐK-TCT. Trong đó, ngoại trừ chỉ tiêu 4 (để trống, không kê khai) và kê khai các chỉ tiêu 5a, 5b, 5c cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: Đối với trường hợp 1, doanh nghiệp kê khai mã số thuế 13 số. Còn trường hợp 2 sẽ kê khai mã số đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận, mã số này không phải là mã số thuế.
- Chỉ tiêu 5b “ngày cấp”: Doanh nghiệp kê khai ngày cấp lần đầu trên Giấy chứng nhận (trường hợp 1) và ngày cấp này phải trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).
- Chỉ tiêu 5c “cơ quan cấp”: Doanh nghiệp kê khai tên cơ quan đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận.
Bước 2: Cơ quan Thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Đối với các trường hợp 1, cơ quan Thuế sử dụng chức năng 2.1.11 “Nhập TK 02/ĐK-TCT hỗ trợ xử lý dữ liệu lịch sử” để cập nhật thông tin đăng ký thuế và cấp mã số thuế 13 ở trạng thái T cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Các trường hợp 2 sẽ được cấp mã số thuế 13 cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp theo quy tắc max+1.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kể từ lúc nhận đầy đủ mọi hồ sơ hợp lệ trong khoảng thời gian không quá 3 ngày, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp mã số thuế (13 số) cho văn phòng đại diện trực thuộc của doanh nghiệp có yêu cầu.
Sau khi được cấp mã số thuế, văn phòng đại diện phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và các quyền, nghĩa vụ khác theo đúng quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, doanh nghiệp chính thức là đơn vị quản lý của văn phòng đại diện. Do đó cần phải thực hiện các thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý nơi văn phòng đại diện đặt làm trụ sở. Nếu quá thời hạn trên mà không triển khai thực hiện, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính về việc chậm đăng ký thuế theo quy định của pháp luật.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Điều kiện thuế cho văn phòng đại diện công ty nước ngoài do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: