Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư NN

by Nguyễn Thị Giang

Có nhiều công ty 100% vốn nước ngoài đã được thành lập trong những năm qua tại Việt Nam. Tuy nhiên, do thủ tục tương đối phức tạp và mất nhiều thời gian đối những tổ chức, cá nhân tự thực hiện thủ tục mà chưa nắm rõ quy định.Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài để bạn tham khảo.

Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020
  • Luật Doanh nghiệp 2020

Phân biệt thành lập công ty nước ngoài và công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty nước ngoài và thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là hai khái niệm khác nhau. Hiện nay, nhiều người đang không hiểu rõ về nó, dẫn đến sự nhầm lẫn và không xác định được những quy định của pháp luật Việt Nam đối việc từng loại hình doanh nghiệp.

Căn cứ theo khoản 32 điều 3 Luật doanh nghiệp 2020, công ty nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo chính sách pháp luật của nước ngoài.

Còn công ty có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chứ được thành lập tại Việt Nam và theo chính sách pháp luật của Việt Nam. Nó có nhiều loại hình khác nhau có thể là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã hoặc các tổ chức kinh doanh khác có cổ đông hoặc thành viên là nhà đầu tư nước ngoài.

Sự khác nhau giữa hai hình thức này là: việc thành lập công ty nước ngoài phải tuân theo những thủ tục, quy trình theo đúng yêu cầu pháp luật của nước đó, còn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, khi muốn thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam, các nhà đầu tư có thể thông qua việc góp vốn để trở thành chủ doanh nghiệp. Lúc đó, công ty được góp vốn sẽ là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam và do nhà đầu tư nước ngoài quản lý

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Để thành lập một công ty hoàn toàn thuộc sở hữu nước ngoài, phải có một dự án đầu tư cụ thể và khả thi tại Việt Nam, được phê duyệt bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án.

Cam kết nghĩa vụ thuế và tuân thủ các quy định pháp luật đối với Nhà nước Việt Nam

Công ty cam kết nghĩa vụ sử dụng lao động tại địa phương, đất đai …

Công ty phải hoàn thành các thủ tục đăng ký thành lập công ty nước ngoài theo luật pháp Việt Nam.

Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài

Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

Để được chấp thuận đầu tư, các nhà đầu tư cần nộp đầy đủ các tài liệu liên quan, trong đó bao gồm:

  • Bản sao xác nhận ngân hàng về số dư tài khoản tương ứng với số tiền đầu tư.
  • Trường hợp không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cần nộp bản sao các giấy tờ về quyền sử dụng đất, bao gồm: hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ, quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư, đối với các dự án thuộc diện thẩm định, phải lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án sau:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập, cần chuẩn bị các hồ sơ tương ứng. Tuy nhiên, về cơ bản cần có các tài liệu cơ bản sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của đại diện theo pháp luật của công ty liên doanh;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

Với những yêu cầu về thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, Quý nhà đầu tư có thể liên hệ Vạn Luật để được hỗ trợ cụ thể và tư vấn về các thủ tục cần thiết.

Thời gian xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại sở kế hoạch đầu tư, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp. Thông tin này phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc dấu cho doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh doanh 100% vốn đầu tư nước ngoài. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488