Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư?

by Nguyễn Thị Giang

Đầu tư là lĩnh vực quan trọng góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Chính vì thế, sự ra đời của Luật đầu tư 2014 là yếu tố quan trọng góp phần hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo môi trường thuận lợi cho lĩnh vực này phát triển. Đặc biệt, Luật đầu tư 2014 đã chú trọng hơn các trường hợp, trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, quy định rõ ràng những trường hợp nào phải xin chủ trương đầu tư, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư là ai và một số trường hợp cấp giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư không phải xin chủ trương. Để hiểu rõ hơn này cũng Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư? qua bài viết sau:

Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư?

Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Quyết định chủ trương đầu tư là gì?

Theo quy định tại điều Khoản 7 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) quy định:

‘Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về các nội dung chủ yếu của chương trình, dự án đầu tư, nhằm làm căn cứ để lập, trình, phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt về báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công.’

Danh mục dự án cần xin quyết định, chủ trương đầu tư cụ thể như sau:

Dự án thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư chương trình, dự án sau đây:

  •  Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
  •  Chương trình đầu tư công đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
  • Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn giáo và các chương trình, dự án khác theo quy định của Chính phủ.

Các dự án thuộc quyết định chủ trương đầu tư của người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương

  •  Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
  •  Được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, nhóm quy định tại điểm a khoản này cho cơ quan trực thuộc.

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  •  Chương trình đầu tư công đã được Hội đng nhân dân cấp tnh quyết định chủ trương đầu tư;
  •  Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm do cấp tnh quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư chương trình, dự án sau đây:

  • Chương trình đầu tư công đã được Hội đng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư;
  • Dự án nhóm B, nhóm do cấp mình quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Như vậy, khi doanh nghiệp muốn đầu tư vào một dự án nhất định mà cần xin chủ trương thì tùy vào đặc điểm của dự án đó mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư sẽ là khác nhau.

Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án công

Tại Điều 18 Luật Đầu tư công 2019 quy định về điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án như sau:

– Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.

– Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.

– Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.

– Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền địa phương.

– Bảo đảm hiệu quả kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.

– Các nhiệm vụ, dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:

  •  Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;
  •  Nhiệm vụ quy hoạch;
  •  Dự án đầu tư công khẩn cấp;
  •  Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;
  •  Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư?

Các dự án đầu tư không phải xin chủ trương bao gồm:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 điều 23 Luật Đầu tư năm 2014:

  •  Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.”

Vậy trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư là gì ?

Trước tiên, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm như sau:

 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  •  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hướng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư năm 2014 gồm các nội dung sau: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính; tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị dây chuyền và công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động thì đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư tính từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

  • Sở kế hoạch và đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau: Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế suất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế suất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế suất và khu công nghệ cao.
  •  Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế suất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp cận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế suất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Những dự án nào không phải xin chủ trương đầu tư?. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488