Trong lĩnh vực lao động và bao hiểm, lương cơ sở và lương tối thiểu vùng là hai khái niệm được nhắc đến nhiều nhất. Vậy, sự khác nhau của 2 loại lương này như thế nào. Luật Đại Nam sẽ giải đáp thắc mắc trên thông qua bài viết: Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật lao động 2019
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP
- Nghị quyết 69/2022/QH15
Định nghĩa mức lương cơ sở mức lương tối thiểu vùng
Mức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định.
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng; và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.
Từ định nghĩa nêu trên, chúng ta có thể có các tiêu chí khác để phân biệt hai loại mức lương này.
Đối tượng áp dụng của lương cơ sở và lương tối thiểu vùng
Lương cơ sơ
Mức lương cơ sở áp dụng đối với những đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã.
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những đối tượng sau:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác)
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng
Mức lương cơ sở
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng và đã thực hiện từ ngày 01/7/2019 (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu vùng
Theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I |
4.680.000 VNĐ |
22.500 VNĐ |
Vùng II |
4.160.000 VNĐ |
20.000 VNĐ |
Vùng III |
3.640.000 VNĐ |
17.500 VNĐ |
Vùng IV |
3.250.000 VNĐ |
15.600 VNĐ |
Mức độ ảnh hưởng của lương cơ sở và lương tối thiểu vùng
- Đối với Lương tối thiểu vùng : Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương. Ngoài ra cũng tăng mức đóng BHXH của người lao động
- Đối với Lương cơ sở: Khi lương cơ sở tăng, mọi cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương.
Nguyên tắc áp dụng của mỗi loại
Cũng tương tự như mức lương, nguyên tắc áp dụng của mỗi loại như sau:
Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở
Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM