Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay do gia tăng năng suất lao động hay cần một số lượng hàng lớn để xuất khẩu, buôn bán ra thị trường mà nhiều doanh nghiệp có quy định về thời gian làm thêm giờ đối với người lao động. Đồng thời cũng không ít người lao động lựa chọn đăng ký việc làm thêm giờ để kiếm thêm thu nhập. Khi làm thêm giờ doanh nghiệp sẽ cần đảm bảo một số điều kiện nhất định như thời gian nghỉ ngơi, mức lương đối với người lao động. Trên thực tế hiện nay có trường hợp không giới hạn số giờ làm thêm đối với người lao động tuy nhiên cần tuân thủ yêu cầu nhất định. Qua bài viết dưới đây thì Luật Đại Nam sẽ giới thiệu đến bạn đọc Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023

Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023

Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023

Cơ sở pháp lý:

  • Luật dân sự 2015
  • Luật lao động 2019

Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023

Tiền lương làm việc vào ban đêm theo khoản 2 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được tính theo công thức sau:

“Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.”

Mặt khác, căn cứ vào Điều 56 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau: Tiền lương làm việc vào ban đêm theo khoản 2 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được tính theo công thức sau:

Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:

Tiền lương làm việc vào ban đêm

=

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

+

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường

x

Mức ít nhất 30%

x

Số giờ làm việc vào ban đêm

Trong đó: Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo điểm a khoản 1 Điều 55 Nghị định này. Cụ thể: 

Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định bằng tiền lương thực trả của công việc đang làm của tháng hoặc tuần hoặc ngày mà người lao động làm việc vào ban đêm (không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động) chia cho tổng số giờ thực tế làm việc tương ứng trong tháng hoặc tuần hoặc ngày người lao động làm thêm giờ (không quá số ngày làm việc bình thường trong tháng và số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, 01 tuần theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn và không kể số giờ làm thêm);

Như vậy, theo những quy định nêu trên, bạn hãy thực hiện những bước dưới đây để tính tiền làm việc vào ban đêm cho người lao động:

Bước 1: tính tiền lương thực trả cho 01 giờ làm việc bình thường của người lao động đó.

Bước 2: tính tiền lương 01 giờ làm việc vàoban đêm cho người lao động đó.

Bước 3: lấy tiền lương 01 giờ làm việc vào ban đêm nhân với số giờ mà người lao động đó đã làm việc vào ban đêm.

Quy định thời gian làm việc ban đêm 2023

Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ) quy định thời gian làm việc ban đêm như sau:

– Giờ làm việc:

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

– Giờ nghỉ ngơi:

Người lao động làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.

– Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp sau đây:

  • Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
  • Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp được người lao động đồng ý.

– Người chưa đủ 15 tuổi không được làm việc vào ban đêm.

– Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo quy định Điều 10 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH

– Người lao động không bắt buộc phải làm thêm vào ca đêm

Chế độ của người lao động làm việc vào ca đêm

Người lao động làm việc vào ca đêm được hưởng các chế độ sau theo quy định tại điều 98 BLLĐ:

  • Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
  • Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương làm thêm giờ và lương làm việc vào ban đêm, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

NLĐ có quyền từ chối làm thêm trong trường hợp đặc biệt không?

Căn cứ quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 thì trong 02 trường hợp đặc biệt nêu trên, NLĐ không có quyền từ chối làm thêm giờ.

Tuy nhiên, đối với trường hợp thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa nhưng có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của NLĐ thì NLĐ được phép từ chối làm thêm giờ.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Quy định về giờ làm việc ban đêm mới nhất năm 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488