Hiện nay có rất nhiều khách hàng có nhu cầu được thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài. Vì vậy nhằm cung cấp thêm những quy định pháp luật liên quan tới thủ tục trên, trong bài viết sau đây Luật Đại Nam chúng tôi xin gửi tới độc giả bài viết Quy trình và yêu cầu khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản nước ngoài.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020.
Hình thức đầu tư Kinh doanh bất động sản tại Việt Nam
Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản và pháp luật chuyên ngành, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập Công ty Kinh doanh bất động sản với tỷ lệ góp vốn 100% vốn đầu tư nước ngoài;
Theo Luật Đầu tư 2020, quy định về vốn pháp định không được thấp quá 20 tỷ đồng cũng đã bị bãi bỏ;
Như vậy, được phép thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài Kinh doanh bất động sản và không cần đáp ứng điều kiện liên quan đến vốn pháp định.
Quy trình và yêu cầu khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản nước ngoài
Yêu Cầu khi thành lập:
Theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)”;
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản quy định:
“Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì Nhà đầu tư nước ngoài khi hoạt động Kinh doanh bất động sản với quy mô lớn, thường xuyên phải thành lập doanh nghiệp, hoặc hợp tác xã.
Quy trình thành lập:
Cách 1: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản 100% vốn nước ngoài
Bước 1: Nhà đầu tư xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Tùy vào quy mô và đặc điểm của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật đầu tư 2020, dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
5) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
6) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
8) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 2: Tùy từng quy mô dự án, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc về Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
Sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Bước 3: Thành lập công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố
Cách 2: Góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp vào công ty kinh doanh bất động sản.
Bước 1: Xin chấp thuận góp vốn, mua cổ phần/phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh donah bất động sản tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
Lưu ý:
Nhà đầu tư thực hiện Bước 1 với điều kiện:
- Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư từ 50% trở lên vốn điệu lệ trở lên
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Bước 2: Sau 15 ngày làm việc nhà đầu tư được cấp chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Bước 3: Thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông, chủ sở hữu trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy trình và yêu cầu khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản nước ngoài. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt thuế GTGT khấu trừ và trực tiếp
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì? Cách tính và khấu trừ
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?