Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển và thu hút rất nhiều nhà đầu tư trên khắp thế giới. Các thủ tục và giấy tờ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài khá phức tạp và gây nhiều trở ngại cho các nhà đầu tư. Hiểu được những khó khăn đó, Luật Đại Nam chia sẻ những hướng dẫn cơ bản về Thủ tục và giấy tờ pháp lý cần chuẩn bị khi thành lập công ty 100% vốn nước ngoài trong bài viết dưới đây. Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Quyền của người sở hữu công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020
- Luật Doanh nghiệp 2020
Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải lập hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, và gửi hồ sơ này đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư nứơc ngoài làm thủ tục đãng ký tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trong trường hợp này, hồ sơ gồm:
- Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường;
- Kiến nghị ưu đãi đầu tư nếu có;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hợp đồng liên doanh, điều lệ doanh nghiệp hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với dự án có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục, lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì ngoài các thủ tục nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài còn phải thực hiện thủ tục thẩm tra để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Vốn của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Vốn pháp định cũng như vốn đầu tư hoàn toàn do nhà đầu tư nước ngoài đóng góp và lo liệu.
Vốn pháp định của doanh nghiệp 100% vôn đầu tư nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án đầu tư vào miền núi, vùng sâu, vùng xa, trồng rừng, dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn tỷ lệ vốn pháp định có thể thấp đến 20% vốn đầu tư, nhưng phải được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận.
Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không được giảm vốn pháp định, nhưng có quyền tăng vốn pháp định, vốn đầu tư. Việc tăng vốn pháp định, vốn đầu tư do doanh nghiệp quyết định và phải được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chuẩn y.
Đối với những dự án quan trọng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư nước ngoài thỏa thuận chuyển nhượng vôn cho doanh nghiệp Việt Nam để sau đó chuyển thành doanh nghiệp liên doanh. Điều kiện, tỷ lệ và thdi gian chuyển nhượng vốn được ghi trong đơn xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Quyền của người sở hữu công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Quyền của nhà đầu tư nước ngoài
Được đảm bảo an toàn về vốn và tài sản thuộc quyền sở hữu của mình;
Được chuyển lợi nhuận, tiền gốc và lãi của các khoản vay nước ngoài, vốn đầu tư, tiền và các tài sản khác thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình về nước hoặc ra nước khác;
Được thỏa thuận với bên hợp doanh, bên liên doanh Việt Nam vể việc chọn hình thức trọng tài, tòa án để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình đầu tư;
Được hưởng các chế độ hải quan, nhập cảnh, cư trú, đi lại trong lãnh thổ Việt Nam theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyển của Việt Nam.
Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
- Tuân thủ đúng Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam trong quá trình đầu tư ở Việt Nam;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh, hợp đồng BOT, BTO, BT, Giấy chứng nhận đầu tư;
- Nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nưốc ngoài. Khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, nhà đầu tư nưóc ngoài phải nộp thuế chuyển lợi nhuận. ,
Thuế suất thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài được quy định như sau:
3% lợi nhuận chuyển ra nưốc ngoài đối với:
- Người Việt Nam định cư ở nưốc ngoài đầu tư về Việt Nam;
- Đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định từ 10 triệu USD trở lên.
5% lợi nhuận chuyển ra nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh từ 5 triệu đến dưới 10 triệu USD khi đầu tư vào lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo.
7% lợi nhuận chuyển ra nước ngoài nếu nhà đầu tư nưốc ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để hợp doanh từ dưới 5 triệu USD.
Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài làm việc trong các dự án có vốn dầu tư nước ngoài
Người nước ngoài làm việc trong các dự án có vốn đầu tư nước ngoài được hưởng chế độ hải quan, nhập cảnh cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, quyền thông tin liên lạc theo quy định của Pháp luật Việt Nam, được chuyển ra nước ngoài lương và các khoản thu nhập hợp pháp khác. Đồng thời những người này trong quá trình làm việc phải tôn trọng pháp luật Việt Nam, thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với các nhà đầu tư, nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thu nhập của Việt Nam.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề: Quyền của người sở hữu công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài . Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: