Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chứng từ pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ tư cách pháp lý của nhãn hiệu. Chính vì vậy chúng tôi luôn mong muốn mọi khách hàng có thể nắm được các thông tin đầy đủ về việc làm thế nào để được cấp GCN đăng ký nhãn hiệu nói chung và nhãn hiệu hàng hoá nói riêng. Trong bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin cung cấp tới bạn đọc các thông tin về Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Sở hữu Trí tuệ
- Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chứng từ pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ tư cách pháp lý của chủ sở hữu nhãn hiệu hay nói cách khác giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của chủ sở hữu với nhãn hiệu đã đăng ký.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ có hiệu lực 10 năm tình từ ngày nộp đơn và có thể gia hạn nhãn hiệu nhiều lần (mỗi lần 10 năm tiếp theo).
Khác với sáng chế, kiểu dáng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm. Để thực hiện gia hạn, trước 6 tháng tính đến thời hạn hết hạn, người nộp đơn cần liên hệ với Cục Sở hữu trí tuệ hoặc đại diện sở hữu công nghiệp để tiến hành gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp quá thời hạn, người nộp đơn vẫn còn thời gian ân hạn là 6 tháng kể từ ngày hết hạn để tiến hành gia hạn hiệu lực.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
Để nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện thông qua các bước cụ thể là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký sẽ được chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền tiến hành chuẩn bị chi tiết về hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần phải có các tài liệu sau đây:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Người nộp đơn cần điền đầy đủ các thông tin trong tờ khai trước khi tiến hành nộp hồ sơ tại Cục bao gồm:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại và email của chủ đơn (sẽ là chủ sở hữu sau này)
- Mẫu nhãn hiệu và mô tả nhãn hiệu chi tiết.
- Đại diện của chủ đơn (nếu thông qua đại diện) trường hợp tự nộp đơn thì người đại diện ký.
- Bảng phí và lệ phí
- Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu (đi kèm với chỉ số phân nhóm)
- Danh sách các đồng chủ đơn, chủ sở hữu khác của đơn.
- Liệt kê danh sách tài liệu kèm theo (uỷ quyền, tài liệu ưu tiên, công văn cho phép).
- Cam kết và ký tên/đóng dấu.
+ Mẫu nhãn hiệu
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản);
+ Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
+ Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
+ Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác) (01 bản).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Theo thông tư số 120/2021/TT-BTC, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC. Bởi vậy người nộp đơn phải nộp các khoản phí, lệ phí sau:
Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 75.000 đồng
Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 60.000 đồng
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Theo quy định tại điều 13 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN thì:
+ Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
+ Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
+ Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 4: Công bố đơn
Theo quy định tại điều 14 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN thì:
+ Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
+ Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
+ Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn và ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Trên cơ sở đó, Cục Sở hữu trí tuệ có những đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu.
Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ. Chủ đơn đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Bước 6: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (Theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 23/2020/VBHN-BTC của Bộ Tài chính: Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp )
Bước 7: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Theo điều 19 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và khoản 6 điều 93 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019 Luật Sở hữu trí tuệ thì:
Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí cấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, quyền tác giả trong lĩnh vực truyền hình
- Bảo hộ nhãn hiệu và phân quyền sở hữu trí tuệ
- Bảo hộ nhãn hiệu: Tạo sự phân biệt trong thị trường cạnh tranh