Việt Nam luôn là một quốc gia thu hút vốn đầu tư mạnh nhất khu vực Đông Nam Á; Một số quốc gia có vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc …ở nhiều ngành nghề khác nhau. Để có thể đảm bảo tính khả thi của dự án nhà đầu tư nước ngoài cần phải tìm hiểu, nghiên cứu thị trường thông qua việc thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.Để mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề này Luật Đại Nam có bài viết hướng dẫn về Thủ tục xin giấy phép hoạt động cho văn phòng đại diện CTNN như sau:
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Đầu tư năm 2020.
Điều kiện Đăng ký giấy phép hoạt động cho văn phòng đại diện CTNN
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thì Thương nhân nước ngoài chỉ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận;
- Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Hồ sơ đăng ký giấy phép hoạt động cho văn phòng đại diện CTNN
- Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi công ty nước ngoài thành lập xác nhận;
- Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản);
- Ngoài ra, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện công ty nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
Thủ tục xin giấy phép hoạt động cho văn phòng đại diện CTNN
Bước 1: Quý khách hàng chuẩn bị tài liệu cần cung cấp để hoàn thiện hồ sơ pháp lý.
- Giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chứng minh tư cách pháp lý của công ty nước ngoài.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất năm xin cấp phép có kiểm toán hoặc cài tài liệu khác của cơ quan thuế chứng minh công ty có hoạt động thực tế tại quốc gia sở tại.
- Bản sao hộ chiếu (Nếu là người nước ngoài)/ Chức minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Quyết định/ thư bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Hợp đồng thuế địa điểm dự kiến đặt văn phòng đại diện: Thời hạn thuê tối thiểu là 12 tháng kèm bản sao sổ đỏ của địa điểm thuê, nhà mặt đất hoặc tòa văn phòng (Giấy phép kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản của đơn vị cho thuế văn phòng).
- Điều lệ công ty mẹ (Nếu có).
Bước 2: Soạn thảo Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
- Thực hiện kê khai đầy đủ thông tin trong Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương.
- Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP chi tiết cụ thể hơn so với Quy định tại Nghị Định 72 cũ: Ghi rõ thời hạn còn lại của giấy phép hoạt động của công ty mẹ tại nước sở tại. Có thể kê khai tất cả các văn phòng đại diện dự kiến hoạt động (trên cùng tỉnh, thành phố); Chức năng của văn phòng đại diện chỉ được phép tìm hiểu thị trường và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại tại Việt Nam.
- Tên văn phòng đại diện: Phải mang tên công ty mẹ đã được cấp phép hoạt động tại nước sở tại có kèm chữ “Văn phòng đại diện”.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ .
- Hồ sơ được lập thành 02 bản, phần đơn soạn thảo theo quy định gửi về công ty mẹ ký tên đóng dấu. Nếu theo quy định của luật pháp quốc gia đó không có con dấu thì thực hiện chứng thực chữ ký và hợp thức hóa lãnh sự trước khi gửi về Việt Nam.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở công thương nơi văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam dự kiến đặt địa chỉ hoạt động.
- Mức lệ phí xin cấp phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 VNĐ (Ba triệu đồng)/01 giấy phép (Căn cứ theo Thông tư 143/TT-BTC Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Trong quá trình thẩm xét hồ sơ đối với những văn phòng đại diện có một số ngành nghề hoạt động thuộc thẩm quyền của các Bộ liên quan thì Sở công thương phải gửi văn bản xin ý kiến, có công văn chấp thuận của Bộ thì sở Công thương mới được cấp phép hoạt động.
Bước 4: Theo dõi hồ sơ, sửa đổi hồ sơ (Nếu có yêu cầu sửa đổi hồ sơ của chuyên viên thẩm định hồ sơ); Nhận Giấy phép cho Quý khách hàng.
Bước 5: Khắc con dấu tròn của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam và con dấu chức danh của Trưởng Văn phòng đại diện.
Sau khi có giấy phép thành lập văn phòng đại diện trước ngày 30 tháng 1 hàng năm có trách nhiệm thực hiện báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện theo mẫu BC-1 của Thông tư 11/2016/TT-BCT Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07//2016/NĐ-CP Ngày 25 tháng 1 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương Mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhận nước ngoài tại Việt Nam.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thủ tục xin giấy phép hoạt động cho văn phòng đại diện CTNN do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: