Thuế gtgt có được hoàn lại không

thue-gtgt-co-duoc-hoan-lai-khong

by Vũ Tuấn Anh

Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng đánh vào người tiêu dùng và do các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh hàng hóa dịch vụ thu hộ. Hoàn thuế GTGT xảy ra khi mức thuế nộp vào nhiều hơn mức thuế thực tế mà cá nhân, đơn vị phải nộp. Vậy Thuế gtgt có được hoàn lại không. Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thuế gtgt có được hoàn lại không

Thuế gtgt có được hoàn lại không

Căn cứ pháp lý về thuế GTGT

Để hiểu rõ hơn về hoàn thuế GTGT là gì cần nắm được thuế GTGT là thuế gì. Thuế GTGT (viết tắt VAT) chính là thuế giá trị gia tăng (GTGT), là loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế VAT được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.

Các văn bản pháp lý quy định về thuế VAT

Cho đến nay, Luật Thuế giá trị gia tăng (Luật số: 13/2008/QH12) ban hành ngày 03/06/2008 có hiệu lực ngày 01/01/2009 đã được sửa đổi bổ sung và hướng dẫn bởi rất nhiều các văn bản pháp lý khác nhau. Cụ thể như:

Luật sửa đổi bổ sung có:

– Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2014).
– Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).
– Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2016).

Nghị định hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng có:

– Nghị định 209/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 và các Nghị Định sửa đổi bổ sung Nghị định 209/2013/NĐ-CP có:
+ Nghị định 91/2014/NĐ-CP,
+ Nghị định 12/2015/NĐ-CP,
+ Nghị định 100/2016/NĐ-CP,
+ Nghị định 10/2017/NĐ-CP,
+ Nghị định 146/2017/NĐ-CP, Nghị định 49/2022/NĐ-CP.

Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng:

– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 và các Thông tư sửa đổi bổ sung:
+ Thông tư 119/2014/TT-BTC,
+ Thông tư 151/2014/TT-BTC,
+ Thông tư 26/2015/TT-BTC,
+ Thông tư 193/2015/TT-BTC,
+ Thông tư 130/2016/TT-BTC,
+ Thông tư 173/2016/TT-BTC,
+ Thông tư 93/2017/TT-BTC,
+ Thông tư 25/2018/TT-BTC,
+ Thông tư 82/2018/TT-BTC,
+ Thông tư 43/2021/TT-BTC.
– Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/11/2010.
– Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014 và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2019/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về thuế (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/07/2015) [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2021/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC].
– Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2021 và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC.

Hoàn thuế GTGT là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
Nói một cách cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đã đóng. Số tiền thuế được trả là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

Thuế GTGT phải nộp là gì?

Các trường hợp được hoàn thuế VAT

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT là những trường hợp mà người nộp thuế có thể nhận lại số tiền thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước. Các trường hợp này được quy định tại Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC). Bao gồm:

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nếu cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trong kỳ kê khai thì được khấu trừ tiếp vào kỳ sau.

(2) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh

Nếu cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, mà thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

(3) Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư

(a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư Điều kiện:

Dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai riêng cho dự án đầu tư Cơ sở kinh doanh được bù trừ số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh. Số thuế GTGT được bù trừ của dự án đầu tư không vượt quá số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Nếu sau khi bù trừ mà số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mà chưa khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được chuyển sang kỳ sau.

Kết luận

Trên đây là chúng tôi đã làm rõ cho bạn Thuế gtgt có được hoàn lại không. Doanh nghiệp và cá nhân lưu ý để hạch toán chính xác đảm bảo lợi ích của mình đồng thời tránh mất thời gian và công sức. Mọi vướng mắc liên quan vui lòng Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

DỊCH VỤ LUẬT ĐẠI NAM CUNG CẤP TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

  • Tư vấn kế toán thuế
  • Dịch vụ báo cáo thuế
  • Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Dịch vụ làm sổ sách kế toán
  • Quyết toán thuế cho doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về thuế cho công ty có vốn nước ngoài

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488