Hướng dẫn điền đơn đăng ký bản quyền tác giả

by Lê Vi

Để đăng ký bản quyền tác giả cho tác phẩm, tác giả cần chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp tại Cục Bản quyền tác giả. Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả là một trong những tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ. Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Hướng dẫn điền đơn đăng ký bản quyền tác giả

Hướng dẫn điền đơn đăng ký bản quyền tác giả

Hướng dẫn điền đơn đăng ký bản quyền tác giả

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sở hữu Trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019
  • Nghị định 17/2023/NĐ-CP

Mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả

Hiện nay, mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả đang áp dụng là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
—————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả

1. Người nộp tờ khai:

Họ và tên/Tên tổ chức:………………………………………………

Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):

……………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):……………………………………………………………………

Ngày cấp:…………………………tại:…………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………Email………………………….

Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):         

2. Tác phẩm đăng ký:

Tên tác phẩm:……………………………………………………………..

Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): …………………

Ngày hoàn thành tác phẩm:……………………………………………

Công bố/chưa công bố:…………………………………………………..

Ngày công bố:……………………………………………………………….

Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):

……………………………………………………………………………………..

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………..Nước………………

Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):          

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm gốc:…………………………………………………………………….

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………

Tác giả của tác phẩm gốc:……………………………. Quốc tịch:……………

Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:

…………………………………………………………………………. )

4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):

Họ và tên:……………………………Quốc tịch………………………..

Bút danh:………………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:……………………..

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại…………………….Email……………………………………..

5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):………………………………………………………………………………

Ngày cấp:………………..tại:…………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại……………………….Email……………………………….

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):  

6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm…………………………….

Tên tác phẩm:………………………………………………………………………

Loại hình:…………………………………………………………………………….

Tác giả:…………………………..Quốc tịch……………………………..

Chủ sở hữu:…………….……………..Quốc tịch………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………………………………………

Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:………………………………………………………

Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm………
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Cách điền đơn đăng ký bản quyền tác giả

Trước khi điền thông tin vào tờ khai đăng ký, quý khác cần lưu ý tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt, cụ thể cách điền tờ khai đăng ký quyền tác giả được thực hiện như sau:

Người nộp tờ khai

– Họ và tên/Tên tổ chức: Ghi đầy đủ họ tên các nhân hoặc tổ chức là người nộp đơn đăng ký;

– Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền): Nêu rõ người nộp đơn là tác giả hoặc chủ sở hữu hoặc quyền thừa kế hoặc người được ủy quyền và thông tin về ngày, tháng, năm sinh nếu là cá nhân.

– Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):

+ Nếu là cá nhân: ghi thông tin số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn và ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại, email theo mẫu.

+ Nếu là tổ chức: ghi số đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và điền đầy đủ ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại, email.

– Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho: có thể điền là tác giả hoặc tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả hoặc là chủ sở hữu quyền tác giả.

Tác phẩm đăng ký

– Tên tác phẩm: tên tác phẩm đặt là gì thì ghi đầy đủ vào phần này.

– Loại hình: người điền tờ khai đăng ký quyền tác giả cần điền chính xác loại hình tác phẩm thuộc các loại hình quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

– Ngày hoàn thành tác phẩm: hoàn thành tác phẩm vào ngày nào thì ghi chính xác vào phần này.

– Công bố/chưa công bố:

+ Nếu tác phẩm chưa được công bố ở bất kì đâu thì ghi “chưa công bố” và để trống phần: ngày công bố, hình thức công bố, nơi công bố.

+ Nếu tác phẩm đã được công bố ở quốc giả nào thì ghi “công bố” đồng thời điền chính xác các thông tin: ngày công bố, hình thức công bố, nơi công bố.

– Nội dung chính của tác phẩm: nêu tóm tắt nội dung tác phẩm.

Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh

Phần này bỏ trống, chỉ khi tác giả, chủ sở hữu có nhu cầu đăng ký tác phẩm phái sinh của tác phẩm gốc thì mới cần thực hiện.

Tác giả

Khai đầy đủ họ tên, quốc tịch, bút danh (nếu có) ngày tháng năm sinh, số và gày cấp, nơi cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, email của tác giả và các đồng tác giả (nếu có).

Chủ sở hữu quyền tác giả

Nếu tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm thì không phải điền phần này (bỏ trống). Trường hợp tác phẩm có chủ sở hữu khác hoặc đồng chủ sở hữu thì khai đầy đủ họ tên cá nhân hoặc tổ chức, quốc tịch, ngày tháng năm sinh (nếu là cá nhân), số CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại, email của hủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm.

– Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…): Có thể điền là do tác giả tự sáng tạo hoặc sáng tạo theo hợp đồng hoặc theo quyết định chuyển giao việc, thừa kế hoặc do cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả,…

Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Không phải điền phần khi làm tờ khai đăng ký quyền tác giả này nếu đăng ký mới (bỏ trống).

Ký tên, đóng dấu

Người nộp đơn ghi rõ họ và tên, ký tên, chức danh, đóng dấu (nếu là tổ chức) và ngày tháng năm làm tờ khai.

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả gồm những giấy tờ gì?

Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2022 quy định về hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan bao gồm:

– Tờ khai đăng ký quyền tác giả, Tờ khai đăng ký quyền liên quan. Trong đó, Tờ khai làm bằng tiếng Việt có đầy đủ thông tin về:

  • Người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan;
  • Thời gian hoàn thành;
  • Tóm tắt về nội dung tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, cuộc biểu diễn hoặc chương trình phát sóng;
  • Tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh;
  • Thời gian, địa điểm và hình thức công bố;
  • Thông tin về cấp lại, cấp đổi (nếu có), cam đoan về trách nhiệm với thông tin ghi trong tờ khai.

Tờ khai phải do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên, điểm chỉ.

–  02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

– Giấy ủy quyền nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan.

– Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền do tự sáng tạo hoặc do giao nhiệm vụ sáng tạo, hợp đồng sáng tạo, được thừa kế, được chuyển giao quyền.

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả.

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu nếu thuộc sở hữu chung.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn điền đơn đăng ký bản quyền tác giả do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488