Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam

by Nguyễn Thị Giang

Thể dục thể thao đang ngày càng trở thành lĩnh vực quan trọng trong đời sống con người và xã hội không chỉ ở phạm vi quốc gia mà còn vươn tầm quốc tế. Vì thế, lĩnh vực quản lý thể dục thể thao là ngành thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực này. Để hiểu rõ hơn này cũng Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam qua bài viết sau:

Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam

Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Căn cứ khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về đối tượng nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Để có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, theo quy định pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật.

Điều kiện đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam

Bên cạnh đó, nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quy định giống với nhà đầu tư trong nước khi hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, vui chơi và giải trí tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện khác nếu kinh doanh một số ngành nghề được quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021, bao gồm:

  • Kinh doanh đặt cược, casino
  • Dịch vụ thể thao và giải trí (CPC 9619, CPC 964, CPC 9649)
  • Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình (CPC 96112, CPC 96113, CPC 96121)
  • Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh

Các điều kiện đối với nhà đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề kể trên được quy định dưới các hình thức:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
  • Hình thức đầu tư.
  • Phạm vi hoạt động đầu tư.
  • Năng lực của nhà đầu tư, đối tác tham gia hoạt động đầu tư.
  • Điều kiện khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Quy định chi tiết đối với các điều kiện hạn chế tiếp cận thị trường có thể được tìm thấy trong các cam kết thương mại quốc tế mà Việt Nam tham gia, hoặc các quy định pháp luật chuyên ngành. Ví dụ, đối với dự án trong lĩnh vực xây dựng và quản lý công viên giải trí hoặc công viên chủ đề có vốn đầu tư nước ngoài dưới 1 tỷ USD, theo cam kết của Việt Nam trong CPTPP, dự án này sẽ không được chấp thuận trừ khi được quyết định khoản đầu tư đó có mang lại lợi ích cho Việt Nam, dựa trên các cơ sở sau:

  • Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược phát triển kinh tế xã hội vùng.
  • Khả năng đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của người dân.
  • Sự phù hợp với các đặc tính văn hóa vùng địa phương.
  •  Ảnh hưởng của dự án đến ngân sách địa phương, công ăn việc làm, việc tiêu thụ các linh kiện, cấu phần và dịch vụ được sản xuất tại Việt Nam và cạnh tranh với các dịch vụ do các nhà văn hóa địa phương cung cấp.

Bên cạnh đó, đối với một số ngành nghề, do ảnh hưởng tới an ninh quốc gia, trật tự xã hội, nhà đầu tư nước ngoài có thể được áp dụng một số điều kiện hạn chế đối xử quốc gia.

Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam

Theo Luật Doanh nghiệp 2014 và Luật đầu tư 2014, doanh nghiệp có vốn nước ngoài để được cấp phép hoạt động tại Việt Nam cần trải qua 2 bước, bao gồm: Xin cấp GCN đăng ký đầu tư và GCN đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

Bước 1: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

  • Công ty 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp;
  • Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
  • Thành lập mới hoặc gốp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
  • Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối cần xin thêm Giấy phép kinh doanh;

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư năm 2014 thì:

 Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

 Xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tương tự như đối với doanh nghiệp trong nước).

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông thì phải xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tương ứng trước khi đi vào hoạt động.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định về đầu tư vào lĩnh vực thể thao và giải trí tại Việt Nam. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488