Đăng ký nhãn hiệu là gì?

by Lê Vi

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau. Do đó, để tránh bị các tổ chức, cá nhân khác sao chép, bắt chước nhãn hiệu, doanh nghiệp cần thiết phải đăng ký nhãn hiệu. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Cơ sở pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009 và 2019
  • Nghị định 22/2018/NĐ-CP: Về hướng dẫn luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan

Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Luật Sở hữu trí tuệ không đưa ra định nghĩa cụ thể đăng ký nhãn hiệu là gì nhưng dựa trên các quy định của Luật này, có thể hiểu đơn giản rằng, đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục mà cá nhân, tổ chức cần thực hiện để xác lập quyền sở hữu công nghiệp của mình đối với nhãn hiệu đó.

Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối nhãn hiệu được thể hiện thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trừ trường hợp nhãn hiệu đó là nhãn hiệu nổi tiếng.

Việc đăng ký nhãn hiệu không phải là yêu cầu bắt buộc mà là quyền nên tổ chức, cá nhân có thể đăng ký hoặc không đăng ký khi sử dụng nhãn hiệu đó.

Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu?

Căn cứ Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, các cá nhân, tổ chức sau đây sẽ có quyền đăng ký nhãn hiệu:

Loại nhãn hiệu

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu dùng cho hàng hoá hoặc dịch vụ

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Nhãn hiệu cho sản phẩm mà cá nhân, tổ chức đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất

Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Nhãn hiệu tập thể

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Nhãn hiệu chứng nhận

Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm được thực hiện thông qua các giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu)

Sau khi tra cứu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký Luật Đại Nam sẽ tiến hành đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục Sở hữu trí tuệ .

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

  • Giấy uỷ quyền (mẫu gửi kèm)
  • 01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
  • Tờ khai đơn

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Kết quả giai đoạn 1: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được xác nhận và có số đơn đăng ký để theo dõi tiến trình.

Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

Kết quả giai đoạn 2 của đơn đăng ký nhãn hiệu: Công văn chấp nhận đơn hợp lệ

Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục sản phẩm kèm theo.

Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

  • Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.

Kết quả giai đoạn 3: Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nộp lệ phí cấp bằng

Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Kết quả giai đoạn 4: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Công ty Luật Đại Nam thông báo tới Quý Doanh nghiệp để tiến hành nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu giao lại cho khách hàng.

Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

Một số lưu ý khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Dấu hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm

  • Nhãn hiệu không nên thiết kế là hình, hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng;
  • Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên gọi thông thường của sản phẩm bằng bất kỳ ngôn ngữ nào (như dịch sang tiếng Anh, tiếng Nhật, Tiếng Tàu, tiếng La tinh…)
  • Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả sản phẩm;
  • Nhãn hiệu không nên thiết kế là dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh;
  • Nhãn hiệu không nên thiết kế là các dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm;
  • Trường hợp quý khách hàng có sử dụng các yếu tố loại trừ trong nhãn hiệu muốn đăng ký thì có thể thiết kế cách điệu nhằm tạo được dấu hiệu nhận biết đặc biệt riêng thì nhãn hiệu đăng ký có khả năng được bảo hộ;
  • Cách tốt nhất để đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu là tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Luật Đại Nam sẵn sàng tra cứu sơ bộ miễn phí cho Quý khách hàng trước khi thực hiện các công việc tiếp theo trong quy trình đăng ký nhãn hiệu.

Phân nhóm sản phẩm

  • Việc phân nhóm khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hoàn toàn khác so với mã ngành nghề ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Phân nhóm nhãn hiệu đăng ký được dựa theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu (Bảng phân loại Ni-xơ) được cả thế giới áp dụng.
  • Tất cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường có rất nhiều loại nhưng theo Bảng phân loại nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm cho sản phẩm, hàng hóa.
  • Tại Việt Nam, tiêu chí tính phí đăng ký nhãn hiệu căn cứ theo nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Theo đó, một đơn đăng ký nhãn hiệu càng nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ càng nhiều phí đăng ký.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Luật Đại Nam

  •  Tư vấn toàn bộ quy trình đăng ký nhãn hiệu
  •  Hướng dẫn chi tiết chuẩn bị các tài liệu cần thiết
  •  Trực tiếp soạn thảo nội dung các giấy tờ phục vụ cho việc đăng ký nhãn hiệu
  •  Nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ
  • Theo dõi quá trình thẩm định cho đến khi có kết quả cuối cùng
  •  Tư vấn khắc phục thiếu sót, bổ sung lại tài liệu trong trường hợp Cục sở hữu trí tuệ có yêu cầu đặc biệt khác.
  •  Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng

Tại sao bạn chọn Luật Đại Nam làm đại điện đăng ký nhãn hiệu

Luật Đại Nam là tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ với gần 15 năm kinh nghiệm, Luật Đại Nam đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp trong và ngoài nước bảo hộ tài sản trí tuệ của mình, trong đó có bảo hộ nhãn hiệu.

Các thành tựu của Luật Đại Nam đã được các tổ chức đánh giá tín nhiệm xếp hạng trong đó có Legal 500, xếp hạng Luật Đại Nam là một tổ chức sở hữu trí tuệ hàng đầu Việt Nam từ năm 2012 đến nay.

Bên cạnh đó, Luật Đại Nam có một đội ngũ chuyên viên sở hữu trí tuệ với nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng không chỉ khi thực hiện hợp đồng mà còn dịch vụ hậu mãi, sau khi kết thúc hợp đồng.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Đăng ký nhãn hiệu là gì? do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488