Tái ký hợp đồng tiếng anh là gì

by Thị Thảo Đào

Việc tái ký kết hợp đồng là một quyết định quan trọng đối với cả hai bên tham gia. Đôi khi, sau khi hợp đồng hiện tại kết thúc, việc thỏa thuận và tái ký kết có thể là lựa chọn tốt nhất để tiếp tục mối quan hệ làm việc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về hợp đồng cũng như tái ký hợp đồng tiếng Anh là gì.

Tái ký hợp đồng tiếng anh là gì

Tái ký hợp đồng tiếng anh là gì

Căn cứ pháp lý

  • Luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động năm 2019

Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015).

>>>>>Tìm hiểu thêm: Hợp đồng nguyên tắc là gì

Một số loại hợp đồng thông dụng

Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)

>>>>>Tìm hiểu thêm: Đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)

>>>>>Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)

>>>>>Tìm hiểu thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng vận chuyển

Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng lao động

Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định bổ sung về khái niệm hợp đồng lao động như sau: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Đây là loại hợp đồng phổ biến nhất trong các loại hợp đồng mà bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào muốn sử dụng lao động cũng buộc phải ký kết kỹ càng.

>>>>>Tìm hiểu thêm: Chủ thể của hợp đồng lao động là gì ?

Tái ký hợp đồng

Tái ký hợp đồng tiếng Anh gọi là re-signing

Tái ký hợp đồng lao động có nghĩa là hợp đồng lao động hết hạn và hai bên, người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đông lao động mới.

Những câu tiếng Anh ví dụ về việc tái ký hợp đồng:

  • Jackson re-signed with Virgin Records for $ 80 million the following year. (Jackson tái ký hợp đồng với Virgin Records với số tiền 80 triệu đô-la Mỹ trong năm kế tiếp.)
  • Adidas received the contract in 1980, before Umbro re-signed a second contract in 1992. (Adidas đã nhận được hợp đồng vào năm 1980, trước khi Umbro tái ký hợp đồng thứ hai vào năm 1992.)
  • He re-signed a three-year contract with a one-year extension and reunited with former coach Louis van Gaal. (Anh đã tái ký hợp đồng 3 năm với điều khoản gia hạn thêm một năm nữa và tái hợp với huấn luyện viên cũ Louis van Gaal.)

Một số cụm từ vựng tiếng Anh liên quan đến hợp đồng:

  • at the time of notarizing: tại thời điểm công chứng
  • is there are any dispute: nếu có tranh chấp
  • company’s charter: điều lệ của công ty
  • Commitment = pledgement: cam kết
  • mortgagee: bên nhận thế chấp
  • mortgage: bên thế chấp
  • documents of guiding the implementation: các văn bản hướng dẫn thi hành
  • name of company: tên doanh nghiệp
  • plaintiff: nguyên đơn
  • the ban of law: điều cấm của pháp luật
  • date of issue: ngày cấp/ngày phát hành
  • circulars: thông tư
  • breach of contract: vi phạm hợp đồng
  • modification of contract: sửa đổi hợp đồng
  • provisions applied: điều khoản áp dụng
  • buyer’s choice: sư lựa chọn của bên mua

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tái ký hợp đồng tiếng anh là gì. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488